Hướng dẫn học Bảng nhân 4 và giải bài tập Toán lớp 3

4.7/5 - (4 bình chọn)

Tiếp theo bài học về bảng nhân 3, chúng ta sẽ làm quen với bảng nhân 4. Hãy cùng Apanda tìm hiểu về bảng nhân 4 và giải các bài tập trong SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG, CÁNH DIỀU, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.

1. Video học thuộc bảng nhân 4

Bí quyết để học thuộc Bảng cửu chương nói chung hay Bảng nhân 4 nói riêng là xem video và đọc theo. Đối với các bạn học sinh nhỏ tuổi, việc tạo ra môi trường vừa học vừa chơi sẽ giúp các bé có hứng thú và ghi nhớ nhanh hơn.

Xem thêm

2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 19 – Bảng nhân 4

Bài 1 trang 19 – Hoạt động

Phương pháp giải:

Tính nhẩm dựa trên bảng nhân 4 rồi điền kết quả còn thiếu vào ô trống

Lời giải:

x 4 4 4 4 4 4
2 3 5 7 9 10
8 12 20 28 36 40

 

Bài 2 trang 19 – Hoạt động

Phương pháp giải:

Đếm thêm 4 đơn vị hoặc đếm lùi 4 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào ô trống.

Lời giải:

 

Bài 3 trang 19 – Hoạt động

​​Mỗi ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 8 ô tô như vậy có bao nhiêu bánh xe?

Phương pháp giải:

Số bánh xe của 8 ô tô = Số bánh xe của một ô tô x 8

Tóm tắt:

Mỗi ô tô: 4 bánh xe

8 ô tô: … bánh xe?

Lời giải:

8 ô tô có số bánh xe là

4 x 8 = 32 (bánh xe)

Đáp số: 32 bánh xe

 

Bài tập Bảng chia 4 trang 20

Xem thêm: Giải bài tập Bảng chia 4 tại đây »


3. VỞ BT KẾT NỐI: bài tập trang 15 – Bảng nhân 4

Bài 1 trang 15

Phương pháp giải:

Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

Lời giải:

Bài 2 trang 15

Phương pháp giải:

Đếm thêm 4 đơn vị (hoặc đếm lùi 4 đơn vị) rồi viết số còn thiếu vào ô trống.

Lời giải:

Bài 3 trang 15

Phương pháp giải:

Số chiếc ghế để xếp 10 bàn ăn = Số cái ghế của một bàn ăn x 10

Tóm tắt:

1 bàn ăn: 4 cái ghế

10 bàn ăn: … cái ghế ?

Lời giải:

10 bàn ăn cần xếp số cái ghế là

4 x 10 = 40 (cái ghế)

Đáp số: 40 cái ghế

Bài 4 trang 15

Phương pháp giải:

a) Số chân của 6 con thỏ = Số cái chân của một con thỏ x 6

b) Số tai của 6 con thỏ = Số cái tai của một con thỏ x 6

Lời giải:

6 con thỏ có số cái chân là 6 x 4 = 34 (cái chân)

6 con thỏ có số cái tai là 6 x 2 = 12 (cái tai)

Ta điền như sau:

Mỗi con thỏ có 4 cái chân và 2 cái tai. Vậy 6 con thỏ có tất cả:

a) 24 cái chân

b) 12 cái tai


4. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 19 – Bảng nhân 4

Bài 1 trang 19

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả dựa trên bảng nhân 4 đã học.

Lời giải:

4 x 3 = 12 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 4 x 2 = 8 4 x 5 = 20
4 x 6 = 24 4 x 7 = 28 4 x 4 = 16 4 x 10 = 40 2 x 4 = 8 5 x 4= 20

 

Bài 2 trang 19

Phương pháp giải:

Bước 1: Thực hiện tính nhẩm kết quả phép nhân theo bảng nhân 4.

Bước 2: Nối mỗi phép tính với kết quả thích hợp.

Lời giải:

 

Bài 3 trang 19

Phương pháp giải:

Quan sát tranh em đếm số cái bánh trong mỗi hộp và số hộp bánh. Từ đó viết phép nhân tương ứng.

Làm tương tự đối với bức tranh thứ hai.

Lời giải:

Mỗi hộp có 4 chiếc bánh, vậy 6 hộp có 4 x 6 = 24 (chiếc bánh)

Mỗi giỏ có 4 củ cải, vậy 4 giỏ có 4 x 4 = 16 (củ cải)

 

Bài 4 trang 19

Phương pháp giải:

  1. Đếm thêm 4 đơn vị từ trái qua phải rồi viết các số còn thiếu vào ô trống.

Lời giải:

a.

b.

 

Bài 5 trang 19

Phương pháp giải:

  1. a) Số chỗ ngồi của 9 bàn = Số chỗ ngồi của mỗi bàn x 9

Lời giải:

a) 9 bàn như thế có tất cả số chỗ ngồi là:

4 x 9 = 36 (chỗ ngồi)

Đáp số: 36 (chỗ ngồi)

b) Tình huống:

Mỗi hộp có 4 chiếc bánh, vậy 5 hộp có tất cả 4 x 5 = 20 (chiếc bánh)


5. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 44 – Bảng nhân 4

Bài 1 trang 44 – Thực hành

Phương pháp giải:

Đếm thêm 4 đơn vị rồi viết số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải:

 

Bài 2 trang 44 – Thực hành

Đố bạn các phép nhân trong bảng nhân 4

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 4.

Bài 1 trang 44 – Luyện tập

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 4.

Lời giải:

a) b)
4 x 2 = 8 4 x 5 = 20 3 x 4 = 12 6 x 4 = 24
4 x 6 = 24 4 x 9 = 36 5 x 4 = 20 0 x 4 = 0
4 x 8 = 32 4 x 10 = 40 7 x 4 = 28 10 x 4 = 40

 

Bài 2 trang 44 – Luyện tập

Phương pháp giải:

Muốn tìm số chân cừu ta lấy số con cừu nhân với 4

Lời giải:

Mỗi con cừu có 4 chân. Vậy số chân cừu bằng số con cừu nhân với 4

Số con cừu 1 2 5 8
Số chân cừu 4 8 20 32

 

Bài 3 trang 44 – Luyện tập

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và tính giá trị biểu thức bằng 2 cách

Lời giải:

a)

Cách 1: 3 x 2 x 2 = (3 x 2) x 2

= 6 x 2

= 12

Cách 2: 3 x 2 x 2 = 3 x (2 x 2)

= 3 x 4

= 12

b)

Cách 1: 5 x 2 x 4 = (5 x 2) x 4

= 10 x 4

= 20

Cách 2: 5 x 2 x 4 = 5 x (2 x 4)

= 5 x 8

= 40

 

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về bảng nhân 4 – Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *