Bảng chia 4 – Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 3

5/5 - (2 bình chọn)

Tiếp theo bài học về Bảng nhân 4, chúng ta tiếp tục làm quen với Bảng chia 4. Apanda xin được chia sẻ đến ba mẹ và học sinh cách học hiệu quả và hướng dẫn giải bài tập SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG, CÁNH DIỀU, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.

1. Video học thuộc bảng chia 4

Cách dễ nhất để học thuộc Bảng cửu chương nói chung hay Bảng chia 4 nói riêng là xem video và đọc theo. Vừa học vừa chơi sẽ giúp con cảm thấy hứng thú và ghi nhớ nhanh hơn.

Xem thêm

2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 20 – Bảng chia 4

Bài 1 trang 20 – Hoạt động

Phương pháp giải:

Tính nhẩm dựa trên bảng chia 4 rồi điền kết quả còn thiếu vào ô trống.

Lời giải:

:

28 12 36 24 32 20
4 4 4 4 4 4
7 3 9 6 8 5

Bài 2 trang 20 – Hoạt động

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng chia 4.

Bước 2: Trả lời toa tàu ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Lời giải:

8 : 4 = 2 16 : 4 = 4
40 : 4 = 10 24 : 4 = 6

Vậy toa tàu C ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Bài 1 trang 20 – Luyện tập

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 4, bảng chia 4.

Bước 2: Ghi kết quả còn thiếu vào ô trống.

Lời giải:

 

Bài 2 trang 20 – Luyện tập

Có 24 chiếc bánh chia vào các hộp, mỗi hộp 4 chiếc bánh. Hỏi được bao nhiêu hộp bánh như vậy?

Phương pháp giải:

Số hộp bánh = Số chiếc bánh có tất cả : Số chiếc bánh ở mỗi hộp

Bài giải:

Chia mỗi hộp 4 chiếc bánh thì có số hộp bánh là

24 : 4 = 6 (chiếc bánh)

Đáp số: 6 chiếc bánh

 

Bài tập Bảng nhân 4 trang 19

Xem thêm: Giải bài tập bảng nhân 4 tại đây »


3. VỞ BT KẾT NỐI: bài tập trang 10 – Bảng chia 4

Bài 1 trang 16

Phương pháp giải:

Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

Lời giải:

 Bài 2 trang 16

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng chia 4.

Bước 2: So sánh kết quả, khoanh vào chữ trước phép tính có kết quả bé nhất

Lời giải:

24 : 4 = 6                                   32 : 4 = 8

12 : 4 = 3                                   20 : 4 = 5

Vậy phép tính phép tính 12 : 4 có kết quả bé nhất.

Chọn C.

Bài 3 trang 16

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống

Lời giải:

Bài 4 trang 16

Phương pháp giải:

Số xe ô tô con đang ở điểm đỗ xe đó = Tất cả số bánh xe : 4

Tóm tắt:

4 bánh xe: 1 ô tô

16 bánh xe: …. ô tô?

Lời giải:

Số xe ô tô con đang ở điểm đỗ xe đó là

16 : 4 = 4 (ô tô)

Đáp số: 4 ô tô con

 


4. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 40, 41 – Bảng chia 4

Bài 1 trang 40

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa trên bảng chia 4 đã học.

Lời giải:

16 : 4 = 4 32 : 4 = 8 40 : 4 = 10
8 : 4 = 2 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6
20 : 4 = 5 4 : 4 = 1 36 : 4 = 9

 

Bài 2 trang 40

Phương pháp giải:

  1. Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa trên bảng nhân 4. Từ đó tìm ra kết quả của phép chia tương ứng.
  2. Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị thích hợp sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải:

a)

4 x 5 = 20 4 x 6 = 24 4 x 9 = 36
20 : 4 = 5 24 : 4 = 6 36 : 4 = 9
20 : 5 = 4 24 : 6 = 4 36 : 9 = 4

b)

12 kg : 4 = 3 kg 28 mm : 4 = 7 mm 40 L : 4 = 10 L

 

Bài 3 trang 41

 

Phương pháp giải:

a) Số túi cam = Số quả cam : Số quả cam trong mỗi túi.

b) Số hàng ghế = Số chiếc ghế : Số chiếc ghế trong mỗi hàng.

Lời giải:

a) Số quả cam trong mỗi túi là:

24 : 4 = 6 (quả cam)

Đáp số : 6 (quả cam)

b) Số chiếc ghế trong mỗi hàng là:

12 : 4 = 3 (ghế)

Đáp số: 3 (ghế)

 

Bài 4 trang 41

Phương pháp giải:

Số ngày Nam uống hết lọ thuốc = Số viên thuốc trong lọ : Số viên thuốc mỗi ngày phải uống.

Tóm tắt:

Lọ thuốc: 20 viên

Mỗi ngày: 4 viên

Uống hết: … ngày?

Lời giải:

Nam cần uống hết lọ thuốc đó trong số ngày là:

20 : 4 = 5 (ngày)

Đáp số: 5 ngày

 

Bài 5 trang 41

Kể một tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 4.

Phương pháp giải:

Em kể một tình huống sử dụng phép chia 4

Lời giải:

Tình huống: Bác Mai đi chợ mua 36 quả trứng gà. Bác Mai xếp đều số trứng vào 4 giỏi. Mỗi giỏ có 9 quả trứng.

Ta có phép chia: 36 : 4 = 9


5. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 45 – Bảng chia 4

Bài 1 trang 45 – Luyện tập

 

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép chính dựa vào bảng chia 4.

Lời giải:

8 : 4 = 2 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 0 : 4 = 0
16 : 4 = 4 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6 36 : 4 = 9 40 : 4 = 10

➡️ Luyện giải toán trên Apanda.vn

Bài 2 trang 45 – Luyện tập

Phương pháp giải:

Để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải:

8 = 4 x 2 20 = 4 x 5 16 = 4 x 4 4 = 4 x 1
12 = 4 x 3 24 = 4 x 6 28 = 4 x 7 36 = 4 x 9

 

Bài 3 trang 45 – Luyện tập

Phương pháp giải:

Để tính số đĩa đựng đào ta lấy số quả đào chia cho số đào ở mỗi đĩa

Lời giải:

Ta có 20 : 4 = 5                        20 : 5 = 4

Số quả đào ở mỗi đĩa 2 4 5
Số đĩa đựng đào 10 5 4

 

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Bảng chia 4  – Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *