Bảng chia 2 – Hướng dẫn cách học và giải bài tập Toán lớp 2

5/5 - (1 bình chọn)

Bảng nhân, bảng chia là nền tảng kiến thức rất quan trọng trong chương trình Toán lớp 2. Học tốt bảng nhân sẽ giúp con học bảng chia một cách dễ dàng. Ở bài học trước, con đã được học về bảng nhân 2 nên trong bài học này, Apanda sẽ chia sẻ đến ba mẹ video học thuộc bảng chia 2 và giải các bài tập SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG, CÁNH DIỀU, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.

1. Video học thuộc Bảng chia 2

Cách dễ nhất để học thuộc Bảng cửu chương nói chung hay Bảng chia 2 nói riêng là xem video và đọc theo. Vừa học vừa chơi sẽ giúp con cảm thấy hứng thú và ghi nhớ nhanh hơn.

Xem thêm

2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 21, 22, 23 – Bảng chia 2

Bài 1 trang 21

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm các phép chia dựa vào bảng chia 2 rồi điền kết quả.

Lời giải:

 Bài 2 trang 22

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2.

Lời giải:

4 : 2 = 2 6 : 2 = 3
2 x 4 = 8 12 : 2 = 6
8 : 2 = 4 2 x 7 = 14
10 : 2 = 5 14 : 2 = 7
2 x 5 = 10 20 : 2 = 10

 Bài 3 trang 22

Phương pháp giải:

– Xác định đề bài cho biết gì (số chân gà) và hỏi gì (số con gà có tất cả). Từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Vì mỗi con gà có 2 chân nên để tìm số con gà ta lấy số chân gà chia cho 2.

Tóm tắt:

2 chân:    1 con gà

20 chân: … con gà?

Lời giải:

Đàn gà đó có số con gà là:

20 : 2 = 10 (con)

Đáp số: 10 con gà.

Bài 1 luyện tập trang 22

Phương pháp giải:

a) Công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.

– Tính nhẩm phép nhân dựa vào bảng nhân 2 rồi điền kết quả.

b) Công thức: Số bị chia : Số chia = Thương.

– Tính nhẩm phép chia dựa vào bảng chia 2 rồi điền kết quả.

Lời giải:

Bài 2 luyện tập trang 22

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt các phép tính từ trái sang phải theo chiều mũi tên.

Lời giải:

a) Ta có: 10 : 2 = 5

5 × 2 = 10.

Vậy ta điền số như sau:

b) Ta có: 16 : 2 = 8

8 : 2 = 4

4 : 2 = 2.

Vậy ta điền số như sau:

Bài 3 luyện tập trang 23

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm kết quả các phép tính ở con cá dựa vào bảng nhân 2 và bảng chia 2.
  • Tìm các phép tính ở con cá có kết quả là số ghi ở con mèo để xác định số con cá mà mỗi con mèo câu được.
  • So sánh số con cá mỗi con mèo câu được để tìm con mèo nào câu được nhiều cá nhất.

Lời giải:

Ta có:

8 : 2 = 4 2 x 1 = 2 2 x 4 = 8
4 : 2 = 2 5 x 2 = 10 2 x 5 = 10
16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 2 x 2 = 4

a) Vậy:

Con mèo số 2 câu được: 2 con cá.

Con mèo số 4 câu được: 2 con cá.

Con mèo số 8 câu được: 2 con cá.

Con mèo số 10 câu được: 3 con cá.

b) Ta có 2 < 3 nên con mèo số 10 câu được nhiều cá nhất.

Bài 4 luyện tập trang 23

Phương pháp giải:

  • Số người trong gia đình Mai bằng số đôi đũa.
  • Vì mỗi đôi đũa gồm 2 chiếc đũa nên số đôi đũa bằng số chiếc đũa chia 2.

Lời giải:

Gia đình Mai có số người là:

12 : 2 = 6 (người)

Đáp số: 6 người.

3. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 20, 21 – Bảng chia 2

Bài 1 trang 20

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm các phép chia dựa vào bảng chia 2 rồi điền kết quả.

Lời giải:

4 : 2 = 2 14 : 2 = 7 18 : 2 = 9
6 : 2 = 3 16 : 2 = 8 2 : 2 = 1
12 : 2 = 6 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10

Bài 2 trang 20

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm phép tính dựa vào bảng chia 2 và viết kết quả với đơn vị thích hợp.

Lời giải:

10 kg : 2 = 5 kg 18 cm : 2 = 9 cm 16 l : 2 = 8 l
14 kg : 2 = 7 kg 20 dm : 2 = 10 cm 12 l : 2 = 6 l

Bài 3 trang 21

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng nhân 2 và bảng chia 2.

Lời giải:

2 x 3 = 6 2 x 6 = 12 2 x 9 = 18
6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9
6 : 3 = 2 12 : 6 = 2 18 : 9 = 2

 Bài 4 trang 21

Phương pháp giải:

  • Quan sát tranh rồi viết các phép chia tương ứng cho mỗi trường hợp.

Lời giải:

  1. Quan sát tranh, ta thấy có 10 quả thông, chia đều cho 2 bạn Sóc. Mỗi bạn Sóc được 5 quả thôngTa có phép chia: 10 : 2 = 5
  2. Quan sát tranh, ta thấy có 8 bánh xe, lắp vào mỗi xe đạp 2 bánh xe. 8 bánh xe lắp đủ cho 4 xe đạp.Ta có phép chia: 8 : 2 = 4

Bài 5 trang 21

 Lời giải:

  • Tình huống: Có 10 quả cam xếp vào 2 đĩa, mỗi đĩa có 5 quả cam.

4. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 24 – Bảng chia 2

Bài 1 trang 24

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm các phép chia dựa vào bảng chia 2 rồi điền kết quả.

Lời giải:

2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5
12 : 2 = 6 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10

 

Bài 2 trang 24

Phương pháp giải:

  • Dựa vào bảng chia 2 để điền các số còn thiếu vào dấu ?

Lời giải:

14 : 2 = 7 10 : 2 = 5 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9
16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 12 : 2 = 6  6 : 2 = 3

 

Bài 3 trang 24

Phương pháp giải:

  1. Vì có 2 bạn nên để tìm số cái kẹo mỗi bạn được chia ta lấy số cái kẹo có trong lọ (hũ) chia cho 2.
  2. Vì mỗi bạn được chia 2 cái kẹo nên để tìm số bạn được chia kẹo ta lấy số cái kẹo có trong lọ (hũ) chia cho 2.

Lời giải:

a)

b)

 

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Bảng chia 2  – Toán lớp 2. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 2 nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *