Bảng nhân 2 – Hướng dẫn học và giải bài tập Toán lớp 2

5/5 - (1 bình chọn)

Bảng nhân 2 là bảng cửu chương đầu tiên trong chương trình Toán lớp 2. Học tốt bảng nhân 2 là sự khởi đầu quan trọng để học các bảng cửu chương tiếp theo. Vậy làm thế nào để giúp con làm quen với bảng cửu chương lớp 2 dễ dàng nhất? Trong bài học này, Apanda sẽ chia sẻ đến ba mẹ video học thuộc bảng nhân 2 giải các bài tập SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG, CÁNH DIỀU, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.

1. Video học thuộc Bảng nhân 2

Cách dễ nhất để học thuộc Bảng cửu chương nói chung hay Bảng nhân 2 nói riêng là xem video và đọc theo. Đối với các bạn học sinh nhỏ tuổi, việc tạo ra môi trường vừa học vừa chơi sẽ giúp bé cảm thấy hứng thú và ghi nhớ nhanh hơn.

Xem thêm

2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 10, 11 – Bảng nhân 2

Bài 1 trang 10 – Hoạt động

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng nhân 2 rồi điền kết quả.

Lời giải:

2 x 4 = 8 2 x 10 = 20
2 x 7 = 14 2 x 8 = 16
2 x 1 = 2 2 x 6 = 12
2 x 5 = 10 2 x 9 = 18
2 x 2 = 4 2 x 3 = 6

 Bài 2 trang 10 – Hoạt động

Phương pháp giải:

– Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích

– Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng nhân 2 rồi điền kết quả.

Lời giải:

Bài 1 trang 10 – Luyện tập

Phương pháp giải:

a) Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng nhân 2 rồi điền kết quả.

b) Thực hiện lần lượt các phép tính từ trái sang phải theo chiều mũi tên.

 Lời giải:

a)

b) Ta có:

2 × 5 = 10

10 – 8 = 2

2 × 7 = 14.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 2 trang 10 – Luyện tập

Phương pháp giải:

  • Đếm thêm 2 đơn vị (cách đều 2) rồi viết tiếp các số còn thiếu trong dãy số.

Lời giải:

Bài 3 trang 10 – Luyện tập

Phương pháp giải:

  • Tìm tích của hai thừa số rồi viết phép nhân thích hợp.

Lời giải:

Từ các thừa số và tích đã cho, ta lập được các phép nhân là:

2 × 7 = 14                            2 × 8 = 16

Bài 4 trang 10 – Luyện tập

Phương pháp giải:

  • Mỗi con cua có 2 cái càng nên để tìm số càng cua ta lấy 2 nhân với số con cua.

Lời giải:

 

3. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 11 – Bảng nhân 2

Bài 1 trang 11

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng nhân 2 rồi điền kết quả.

Lời giải: 

2 x 7 = 14 2 x 2 = 4 2 x 6 = 12 2 x 3 = 6 2 x 10 = 20
2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 2 x 4 = 8 2 x 1 = 2 2 x 8 = 16

Bài 2 trang 11

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm phép tính dựa vào bảng nhân 2 rồi ghi kết quả và đơn vị tương ứng.

Lời giải:

2 kg x 6 = 12 kg 2 cm x 8 = 16 cm 2 l x 7 = 14 l
2 kg x 10 = 20 kg 2 dm x 9 = 18 dm 2 l x 5 = 10 l

 Bài 3 trang 11

Phương pháp giải:

  • Tranh bên trái: xác định số bông hoa trong mỗi chậu và số chậu hoa rồi viết phép nhân.
  • Tranh bên phải: xác định số vợt bóng bàn mỗi bạn có và số bạn rồi viết phép nhân.

Lời giải:

a) Trong tranh bên trái, mỗi chậu hoa có 2 bông hoa, có 5 chậu hoa nên ta có phép nhân là: 2 x 5 = 10.

Trong tranh bên phải, mỗi bạn có 2 chiếc vợt bóng bàn, có tất cả 3 bạn nên ta có phép nhân là: 2 x 3 = 6.

Ta có kết quả như sau:

 

b) Tình huống: Mỗi con gà có 2 chân, vậy 5 con gà có 2 × 5 = 10 chân.

Bài 4 trang 11

Phương pháp giải:

  • Mỗi nhóm có 4 bạn nên tính nhẩm phép nhân 2 × 4 để tìm số chân trong một nhóm.

Lời giải:

Mỗi bạn có 2 chân, 4 bạn sẽ có 2 × 4 = 8 chân.

4. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 14, 15 – Bảng nhân 2

Bài 1 trang 14 – Thực hành

Phương pháp giải:

  • Đếm thêm 2 đơn vị (cách 2) rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

Lời giải:

Bài 2 trang 14 – Thực hành

Phương pháp giải:

Dựa vào các tích 2 × 1 = 2,  2 × 5 = 10, 2 × 10 = 20 để tìm kết quả của các tích khác.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ mẫu:

2 x 7 2 x 9
10 + 2 + 2 = 14 20 – 2 = 18
2 x 7 = 14 2 x 9 = 18

Bài 1 trang 15 – Luyện tập

Phương pháp giải:

  • Đếm thêm 2 đơn vị với các dãy số ở bên trái.
  • Đếm bớt 2 đơn vị với các dãy số ở bên phải.

Lời giải:

Bài 2 trang 15 – Luyện tập

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng nhân 2 rồi điền kết quả.

Lời giải:

2 x 1 = 2 2 x 5 = 10 2 x 10 = 20
2 x 2 = 4 2 x 6 = 12 2 x 9 = 18
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 8 = 16

Bài 3 trang 15 – Luyện tập

Phương pháp giải:

  • Dựa vào bảng nhân 2 để điền các thừa số còn thiếu vào chỗ trống trong phép nhân.

Lời giải:

2 x 2 = 4 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8
2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 2 x 9 = 18

Bài vui học trang 15

Phương pháp giải:

  • Số cái cánh của 10 con vịt = số cái cánh của 1 con vịt x 10

Lời giải:

10 con vịt có số cái cánh là:

2 × 10 = 20 (cái cánh)

Vậy 10 con vịt có 20 cái cánh.

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về bảng nhân 2  – bảng cửu chương lớp 2. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 2 nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *