Phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 (phép cộng qua 10)

5/5 - (1 bình chọn)

Thành thạo phép cộng, phép trừ là dấu mốc đầu tiên để học tốt môn toán. Nếu như ở lớp một, các con mới chỉ học về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 (hay phép cộng, phép trừ không nhớ) thì lớp hai, các con tiếp tục học về phép cộng, phép trừ qua 10 (hay phép cộng, phép trừ có nhớ). Trong bài học này ba mẹ và con cùng tìm hiểu về phép cộng qua 10 trong phạm vi 20. Vậy làm thế nào để giúp con nắm vững kiến thức và thuộc bài nhanh nhất? Hãy cùng Apanda bắt đầu bài học phép cộng qua 10 trong phạm vi 20 ngay nào!

1. Phép cộng qua 10 trong phạm vi 20 – Toán lớp 2

Ba mẹ lưu ý: sgk Kết nối tri thức với cuộc sống và Chân trời sáng tạo ta gọi là phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20; sgk Cánh diều ta gọi là phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20;

Trong bài học này, ba mẹ hãy giúp con nắm vững các kiến thức sau:

  • Làm quen với phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20.
  • Thực hiện phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp hoặc tách số.
  • Vận dụng phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 để giải bài tập.
Xem thêm

2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập phép cộng qua 10

Hoạt động trang 27

Bài 1

Phương pháp giải:

a) Tách số 6 = 1 + 5, lấy 9 + 1 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 5.

b) Tách số 6 = 2 + 4, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 4.

Lời giải:

 

Bài 2

Phương pháp giải:

a) Tính 9 + 2 bằng cách đếm tiếp: 9, 10, 11.

b) Tính 9 + 3, 9 + 7 bằng cách tách số: 3 = 1 + 2; 7 = 1 +6, sau đó lấy 9 + 1 để được số tròn chục rồi cộng với số còn lại.

c) Thực hiện phép tính bằng cách đếm tiếp hoặc bằng cách tách số.

Lời giải:

c)

Tính 8 + 3 Tính 8 + 5 Tính 9 + 4
Tách: 3 = 2 + 1 Tách: 5 = 2 + 3 Tách: 4 = 1 + 3
8 + 2 = 10 8 + 2 = 10 9 + 1 = 10
10 + 1 = 11 10 + 3 = 13 10 + 3 = 13
8 + 3 = 11 8 + 5 = 13  9 + 4 = 13

Luyện tập trang 28

Bài 1 trang 28

Phương pháp giải:

Cách 1: Tách 8 = 7 + 1, lấy 3 + 7 = 10 rồi lấy 10 + 1 = 11.

Cách 2: Tách 3 = 1 + 2, lấy 2 + 8 = 10 rồi, lấy 1 + 10 = 11.

Lời giải:

Bài 2 trang 28

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính bằng cách đếm tiếp hoặc tách số rồi điền kết quả vào bảng.

Lời giải:

Bài 3 trang 28

Phương pháp giải:

  • Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

9 + 5 + 3 = 14 + 3 = 17

6 + 3 + 4 = 9 + 4 = 13

10 – 2 + 5 = 8 + 5 = 13

Bài 4 trang 28

Phương pháp giải:

  • Tìm kết quả phép tính ở mỗi con mèo rồi nối mèo với cá có ghi số bằng kết quả phép tính đó.

Lời giải:

Ta có: 9 + 2 = 11; 9 + 6 = 15;   9 + 3 = 12.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 5 trang 29

Phương pháp giải:

Quan sát tranh vẽ để xác định số con cò ở trên ruộng và số cò mới bay đến. Viết phép cộng để tìm tổng số con cò.

Lời giải:

Quan sát tranh vẽ ta thấy có 9 con cò đang ở trên ruộng và 4 con cò mới bay đến..

Để tìm tổng số con cò ta viết phép tính:  9 + 4 = 13


Luyện tập trang 29

Bài 1 trang 29

Phương pháp giải:

a) Tách số 5 = 3 + 2, lấy 7 + 3 bằng 10 rồi cộng tiếp với 2.

b) Tách số 6 = 3 + 3, lấy 7 + 3 bằng 10 rồi cộng tiếp với 3.

Lời giải:

Bài 2 trang 29

Phương pháp giải:

a) Tính nhẩm phép tính của 7 với một số rồi điền kết quả.

b) Tách 14 thành tổng của hai số ở nhóm 1 và nhóm 2.

Lời giải:

Bài 3 trang 30

Phương pháp giải:

a) Tách số 7 = 2 + 5, lấy 8 + 2 bằng 10 rồi cộng tiếp với 5.

b) Tách số 5 = 2 + 3, lấy 8 + 2 bằng 10 rồi cộng tiếp với 3.

c) Tách số 8 = 2 + 6, lấy 8 + 2 bằng 10 rồi cộng tiếp với 6.

b) Tách số 5 = 4 + 1, lấy 6 + 4 bằng 10 rồi cộng tiếp với 1.

Lời giải:

Bài 4 trang 30

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm phép tính của 8 cộng với một số rồi điền kết quả.

Lời giải:

Bài 5 trang 30

Phương pháp giải:

Số thùng quần áo và sách = số thùng quần áo + số thùng sách vở.

Tóm tắt:

Quần áo      : 8 thùng

Sách vở       : 5 thùng

Cả quần áo và sách vở: … thùng?

Lời giải:

Cả quần áo và sách vở, lớp em đã quyên góp được số thùng là:

8 + 5 = 13 (thùng)

Đáp số: 13 thùng.


Luyện tập trang 30

Bài 1 trang 30

Phương pháp giải:

a) Tính nhẩm kết quả của 6 cộng với một số.

b) Quan sát hình vẽ đã cho ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số liền kề ở hàng trên.

Lời giải:

a)

b)

+) Quan sát hình bên trái ta thấy: 1 + 2 = 3; 2 + 6 = 8. Vậy số cần điền vào dấu ? là 3 + 8 = 11.

+) Tương tự như vậy ta điền được các số ở hình vẽ bên phải:

Bài 2 trang 31

Phương pháp giải:

  • Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải theo chiều mũi tên.

Lời giải:

Ta có:

a) 6 + 5 = 11 11 + 7 = 18
b) 5 + 2 = 7 7 + 6 = 13 13 + 4 = 17

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 3 trang 31

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm kết quả các phép tính ghi trên các con ong và các bông hoa.
  • Nối mỗi con ong với bông hoa có kết quả bằng nhau.

Lời giải:

Ta có:

6 + 7 = 13 ;  6 + 8 = 14;

7 + 4 = 11;  7 + 6 = 13 ;

6 + 6 = 12 ;  7 + 5 = 12;

7 + 8 = 15 ;  6 + 9 = 15 ;

7 + 7 = 14 ;  6 + 5 = 11.

Vậy ta nối như sau:

Bài 4 trang 31

Phương pháp giải:

  • Số toa tàu của đoàn tàu = số toa tàu đã ra khỏi đường hầm + số toa còn ở trong hầm.

Tóm tắt:

Ra khỏi đường hầm: 4 toa

Ở trong đường hầm: 7 toa

Có tất cả                 : … toa?

Lời giải:

Đoàn tàu có tất cả số toa là:

4 + 7 = 11 (toa)

Đáp số: 11 toa.


Luyện tập trang 32

Bài 1 trang 32

Phương pháp giải:

– Áp dụng: Số hạng + số hạng = tổng.

– Tính nhẩm các phép tính bằng cách đếm tiếp hoặc tách số.

Lời giải:

Bài 2 trang 32

Phương pháp giải:

Tính các phép tính ở nấm rồi tìm các phép cộng có kết quả bằng 12, từ đó tìm được số cây nấm bạn Sao hái được.

Lời giải:

Ta có:

6 + 6 = 12 5 + 8 = 13 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12
7 + 3 = 10 10 + 4 = 14 7 + 5 = 12

 

Có 4 phép tính có kết quả bằng 12.

Vậy bạn Sao hái được 4 cây nấm.

Bài 3 trang 32

Phương pháp giải:

a) Tính kết quả các phép tính ghi ở bậc thang theo các cách tính đã học.

b) Dựa vào kết quả ở câu a để tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.

Lời giải:

a) Ta có:

9 + 5 = 14 7 + 4 = 11 8 + 6 = 14
6 + 7 = 13 9 + 7 = 16

b) Ta có: 14 = 14.

Vậy ác phép tính có cùng kết quả là 9 + 5 và 8 + 6.

Bài 4 trang 32

Phương pháp giải:

Quan sát số chấm ở mặt trên của xúc xắc, tính nhẩm rồi tìm ra hai xúc xắc có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.

Lời giải:

Xúc xắc A có 6 chấm ở mặt trên.

Xúc xắc B có 4 chấm ở mặt trên.

Xúc xắc C có 5 chấm ở mặt trên.

Xúc xắc D có 3 chấm ở mặt trên.

Mà: 6 + 5 = 11.

Vậy xúc xắc A và xúc xắc C có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.


3. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20

Bài tập trang 18

Bài 1 trang 18

Phương pháp giải:

  • Quan sát tranh vẽ và hướng dẫn cách đếm để tìm kết quả của mỗi phép tính.

Lời giải:

Bài 2 trang 19

Phương pháp giải:

  • Để tính 9 + 2 ta đếm thêm 2 bắt đầu từ 9. Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại và điền kết quả.

Lời giải:

Bài 3 trang 19

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm các phép tính bằng cách đếm thêm một số đơn vị.

Lời giải:

7 + 5 = 12 8 + 6 = 14 6 + 5 = 11
7 + 6 = 13 9 + 6 = 15 6 +6 =12

 Bài 4 trang 19

Phương pháp giải:

Để tìm số toa tàu sau khi nối ta lấy số toa có ban đầu cộng với số toa được nối thêm. Ta thực hiện phép tính 9 + 5 = ?.

Lời giải:

Phép tính: Phép tính: 9 + 5 = 14.

Trả lời: Sau khi nối, đoàn tàu đó có tất cả 14 toa.


Bài tập trang 20

Bài 1

Phương pháp giải:

  • Dựa vào tranh vẽ và hướng dẫn cách tính để tìm được kết quả các phép tính đã cho.

Lời giải:

 

Bài 2 trang 21

Phương pháp giải:

  • Để tính 9 + 2 ta tách 2 = 1 + 1, lấy 9 + 1 = 10 rồi lấy 10 + 1 để tìm kết quả.
  • Thực hiện tương tự cho các phép tính còn lại.

Lời giải:

 

 Bài 3 trang 21

Phương pháp giải:

  • Thực hiện phép tính bằng cách tách số.

Lời giải:

9 + 7 = 16 9 + 9 = 18 8 + 7 = 15
9 + 8 = 17 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17

Bài 4 trang 21

Phương pháp giải:

  • Để tìm tất cả số chậu hoa ta lấy số chậu hoa ban đầu cộng với số chậu hoa các bạn mang đến. Ta thực hiện phép tính 9 + 3 = ?.

Lời giải:

Phép tính: 9 + 3 = 12.

Trả lời: Có tất cả 12 chậu hoa.


Luyện tập trang 22

Bài 1 trang 22

Phương pháp giải:

  • Tìm kết quả các phép tính trên tấm bảng mà mỗi con vật cầm
  • Nối mỗi con vật với cánh diều ghi số bằng kết quả của phép tính tương ứng.

Lời giải:

Ta có

9 + 6 = 15 8 + 3 = 11
9 + 5 = 14 9 + 9 = 18
8 + 9 = 17 5 + 8 =13
8 + 8 = 16 3 + 9 = 12

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 2 trang 22

Phương pháp giải:

  • Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải cho các phép tính ở trên.
  • Dựa vào phép tính ở trên để điền kết quả của phép tính ở dưới.

Lời giải:

Bài 3 trang 22

Phương pháp giải:

a) Tính nhẩm phép tính trong mỗi cột.

b) So sánh kết quả của 2 phép tính ở mỗi cột rồi nhận xét.

Lời giải:

a)

9 + 2 = 11 8 + 4 = 12 7 + 4 = 11
2 + 9 = 11 4 + 8 = 12 4 + 7 = 11

b) Quan sát ta thấy kết quả các phép tính trong mỗi cột đều bằng nhau.

Bài 4 trang 23

Phương pháp giải:

Để tìm số con thỏ nhà bạn Duyên nuôi ta lấy số con thỏ trắng cộng với số con thỏ nâu. Ta thực hiện phép tính 6 + 7.

Lời giải:

Phép tính: 6 + 7 = 13

Trả lời: Nhà bạn Duyên nuôi tất cả 13 con thỏ.

Bài 5 trang 23

Phương pháp giải:

  • Nêu cách tính của từng bạn dựa vào các cách tính em đã học.

Lời giải:

Để thực hiện phép tính 9 + 5, bạn Dung đã tách 5 thành 1 + 4, sau đó lấy 9 + 1 = 10 rồi lấy 10 + 4 để tìm được kết quả là 14.

Để thực hiện phép tính 9 + 5, bạn Đức đếm thêm 5 bắt đầu từ 9 (10, 11, 12, 13, 14) và tìm được kết quả là 14.

Mỗi học sinh có thể tính bằng một trong hai cách trên. Tuy nhiên, cách làm của bạn Dung thường nhanh hơn.


4. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập phép cộng qua 10

9 cộng với một số

Bài 1 trang 40

Phương pháp giải:

  • Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16

b) 9 + 1 + 8 = 10 + 8 = 18

c) 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15

Bài 2 trang 40

Phương pháp giải:

  • Tách số hạng thứ hai thành tổng của 1 với 1 số.
  • Lấy 9 cộng với 1 để được 1 chục rồi cộng với số còn lại.

Lời giải:

• 9 + 4

4 = 1 + 3

9 + 1 = 10

10 + 3 = 13

Vậy: 9 + 4 = 13.

• 9 + 6

6 = 1 + 5

9 + 1 = 10

10 + 5 = 15

Vậy: 9 + 6 = 15.

• 9 + 3

3 = 1 + 2

9 + 1 = 10

10 + 2 = 12

Vậy: 9 + 3 = 12.

• 9 + 2

2 = 1 + 1

9 + 1 = 10

10 + 1 = 11

Vậy: 9 + 2 = 11.

• 9 + 7

7 = 1 + 6

9 + 1 = 10

10 + 6 = 16

Vậy: 9 + 7 = 16.

• 9 + 9

9 = 1 + 8

9 + 1 = 10

10 + 8 = 18

Vậy: 9 + 9 = 18.

• 9 + 5

5 = 1 + 4

9 + 1 = 10

10 + 4 = 14

Vậy: 9 + 5 = 14.

• 9 + 8

8 = 1 + 7

9 + 1 = 10

10 + 7 = 17

Vậy: 9 + 8 = 17.

Vậy ta có kết quả như sau:

9 + 4 = 13                 9 + 6 = 15                  9 + 3 = 12                 9 + 2 = 11

9 + 7 =  16                9 + 9 = 18                   9 + 5= 14                 9 + 8 = 17


8 cộng với một số

Bài 1 trang 42

Phương pháp giải:

  • Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải

a) 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13

b) 8 + 2 + 6 = 10 + 6 = 16

c) 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14

Bài 2 trang 42

Phương pháp giải:

  • Tách số hạng thứ hai thành tổng của 2 với 1 số.
  • Lấy 8 cộng với 2 để được 1 chục rồi cộng với số còn lại.

Lời giải:

• 8 + 3

3 = 2 + 1

8 + 2 = 10

10 + 1 = 11

Vậy: 8 + 3 = 11.

• 8 + 4

4 = 2 + 2

8 + 2 = 10

10 + 2 = 12

Vậy: 8 + 4 = 12.

• 8 + 5

5 = 2 + 3

8 + 2 = 10

10 + 3 = 13

Vậy: 8 + 5 = 13.

• 8 + 7

7 = 2 + 5

8 + 2 = 10

10 + 5 = 15

Vậy: 8 + 7 = 15.

• 8 + 8

8 = 2 + 6

8 + 2 = 10

10 + 6 = 16

Vậy: 8 + 8 = 16.

• 8 + 6

6 = 2 + 4

8 + 2 = 10

10 + 4 = 14

Vậy: 8 + 6 = 14.

Vậy ta có kết quả như sau:

8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13
8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 6 = 14

Bài 3 trang 42

Phương pháp giải:

  • Tìm kết quả của các phép tính trên lưng mỗi con gà rồi nối với quả trứng ghi số bằng kết quả phép tính.

Lời giải:

Ta có:

9 + 8 = 17 8 + 4 = 12 8 + 8 = 16
9 + 6 = 15 9 + 4 = 1 8 + 6 = 14

Vậy ta có kết quả như sau:


6, 7 cộng với một số

Bài 1 trang 44

Phương pháp giải:

  • 7 + 4 = 7 + .?. + 1. Ta tách 4 = 3 + 1, do đó số cần điền là 3..
  • Thực hiện tương tự cho các phép tính còn lại.

Lời giải:

a) 7 + 4 = 7 + 3 + 1 b) 6 + 5 = 6 + 4 + 1
7 + 7 = 7 + 3 + 4 6 + 6 = 6 + 4 + 2

Bài 2 trang 44

Phương pháp giải:

  • Tách số hạng thứ hai thành tổng của 3 với một số.
  • Lấy 7 cộng 3 để được 1 chục rồi cộng với số còn lại.

Lời giải:

• 7 + 4

4 = 3 + 1

7 + 3 = 10

10 + 1 = 11

Vậy: 7 + 4 = 11.

• 7 + 5

5 = 3 + 2

7 + 3 = 10

10 + 2 = 12

Vậy: 7 + 5 = 12.

• 7 + 6

6 = 3 + 3

7 + 3 = 10

10 + 3 = 13

Vậy: 7 + 6 = 13.

• 7 + 7

7 = 3 + 4

7 + 3 = 10

10 + 4 = 14

Vậy: 7 + 7 = 14.

• 6 + 5

5 = 4 + 1

6 + 4 = 10

10 +1  = 11

Vậy: 6 + 5 = 11.

• 6 + 6

6 = 4 + 2

6 + 4 = 10

10 + 2 = 12

Vậy: 6 + 6 = 12.

Vậy ta có kết quả như sau:

7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 6 + 6 = 12
7 + 6 = 13 6 + 5 = 11 7 + 7 = 14

Bài 3 trang 44

Phương pháp giải:

  • Tìm kết quả của mỗi phép tính ghi ở mèo mẹ rồi nối mèo mẹ với mèo con ghi số bằng kết quả phép tính đó.

Lời giải:

Ta có:

9 + 6 = 15 6 + 5 = 11 8 + 6 = 14
6 + 6 = 12 7 + 6 = 13 8 + 8 = 16

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 4 trang 44

Phương pháp giải:

a) Đếm số chấm tròn màu xanh và số chấm tròn màu đỏ. Viết phép tính cộng để tìm tổng số chấm tròn màu xanh và màu đỏ.

b) Đếm số chấm tròn màu cam và chấm tròn màu tím. Viết phép tính cộng để tìm tổng số chấm tròn màu cam và màu tím.

Lời giải:

Bài 5 trang 44

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm kết quả các phép tính bằng cách đếm tiếp hoặc tách số.

Lời giải:

4 + 9 = 13 3 + 8 = 11 8 + 9 =17
7 + 8 = 15 5 + 7 = 12 6 + 7 = 13

Bài 6 trang 44

Phương pháp giải:

– Tính nhẩm kết quả phép tính ở hai vế và so sánh với nhau.

Lời giải:

Bài 7 trang 44

Phương pháp giải:

  • Đếm số quả chuối có trong mỗi đĩa A, B, C, D, E, G.
  • Tìm các phép cộng có tổng bằng 12 rồi trả lời..

Lời giải:

Đếm số quả chuối trong mỗi đĩa:

Đĩa A có: 8 quả;  Đĩa B có: 6 quả;  Đĩa C có: 7 quả;

Đĩa D có: 5 quả;  Đĩa E có: 6 quả;  Đĩa G có: 4 quả.

Mà:   8 + 4 = 12;   6 + 6 = 12;   7 + 5 = 12.

Vậy:

Đĩa A và đĩa G có tổng số quả chuối là 12.

Đĩa B và đĩa E có tổng số quả chuối là 12.

Đĩa C và đĩa D có tổng số quả chuối là 12.

 

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về phép cộng qua 10 trong phạm vi 20  – Toán lớp 2. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *