Hình tam giác, hình tứ giác lớp 3 – Giải bài tập sách kết nối, cánh diều, chân trời

5/5 - (1 bình chọn)

Ở bài học trước, các con đã được tìm hiểu về Hình tròn, tâm, bán kính, đường kính của đường tròn. Trong bài học hôm nay, chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu về 2 hình rất quen thuộc: Hình tam giác và hình tứ giác. Bài giảng được Apanda biên soạn bao gồm các kiến thức lý thuyết cần nhớ và hướng dẫn giải bài tập trong SGK Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, Chân trời sáng tạo chi tiết và đầy đủ nhất. Ba mẹ và các con hãy cùng theo dõi nhé!

1. Tìm hiểu về hình tam giác, hình tứ giác

 

  • Hình tam giác là hình có 3 đỉnh không thẳng hàng và 3 cạnh là 3 đoạn thẳng nối các đỉnh với nhau.
  • Hình tứ giác là hình gồm 4 cạnh, 4 đỉnh và 4 góc.

2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 57 – Hình tam giác, hình tứ giác lớp 3

Bài 1 trang 57

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để xác định các đỉnh và các cạnh của hình tam giác và hình tứ giác.

Lời giải:

Bài 2 trang 57

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và nêu tên các hình tam giác và hình tứ giác.

Lời giải:

– Có 3 hình tam giác là: ADC, ACB, BCE.

– Có 3 hình tứ giác là: ABCD, ABEC, ABED.

Bài 3 trang 57

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ rồi nối hai điểm trong các điểm đã đánh dấu để được các hình theo yêu cầu của bài toán.

Lời giải:

a) Nối M với N ta được 2 hình tứ giác là AMND và hình tứ giác MNCB.

b) Ta có thể nối theo các cách sau để được 1 hình tam giác và 1 hình tứ giác.

Cách 1: Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng AN ta được 1 hình tam giác ADN và 1 hình tứ giác ANCB.

Cách 2: Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng BN ta được 1 hình tam giác BCN và 1 hình tứ giác ABND.

Cách 3: Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng DM ta được hình tam giác ADM và hình tứ giác MBCD.

Cách 4: Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng MC ta được hình tam giác MBC và hình tứ giác AMCD.

3. VỞ BT KẾT NỐI – Bài tập trang 49 – Hình tam giác, hình tứ giác lớp 3

Bài 1, Tiết 1 trang 49

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để xác định các đỉnh và các cạnh của hình tam giác và hình tứ giác.

Lời giải:

Bài 2, Tiết 1 trang 49

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và nêu tên các hình tam giác và hình tứ giác.

Lời giải:

a) Các hình tam giác là: AIB, IDC, IBC

b) Các hình tứ giác là: AICB, IDCB, ABCD

Bài 3, Tiết 1 trang 49

Phương pháp giải:

Nối các đỉnh của hình vuông để tạo thành 4 hình tam giác.

Lời giải:

 

Bài 4, Tiết 1 trang 50

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ rồi nối hai điểm trong các điểm đã đánh dấu để được các hình theo yêu cầu của bài toán.

Lời giải:

a) Nối I với H ta được 2 hình tứ giác là AIHD, tứ giác IBCH

b) Ta có thể nối theo các cách sau để được 1 hình tam giác và 1 hình tứ giác:

c) Chia thành 3 hình tam giác.

4. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 103, 104 – Hình tam giác, hình tứ giác lớp 3

Bài 1 trang 103

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ rồi nêu tên các hình, các đỉnh và các cạnh, góc của mỗi hình đó.

Lời giải:

– Hình tam giác KIL:

+ 3 đỉnh là: K, I, L

+ 3 cạnh là: KI, IL, LK

+ 3 góc là: Góc đỉnh K, cạnh KI và KL

Góc đỉnh I, cạnh IK và IL

Góc đỉnh L, cạnh LI và LK

– Hình tam giác GEH:

+ 3 đỉnh là: G, E, H

+ 3 cạnh là: GE, EH, HG

+ 3 góc là: Góc đỉnh G, cạnh GE, GH

Góc đỉnh E, cạnh EG, EH

Góc đỉnh H, cạnh HE, HG

– Hình tứ giác ADCB:

+ 4 đỉnh là A, D, C, B

+ 4 cạnh là AD, DC, CB, BA

+ 4 góc là: Góc đỉnh A, cạnh AD và AB

Góc đỉnh D, cạnh DA và DC

Góc đỉnh C, cạnh CD và CB

Góc đỉnh B, cạnh BC và  BA

– Hình tứ giác QMNP:

+ 4 đỉnh là: Q, M, N, P

+ 4 cạnh là: QM, MN, NP, PQ

+ 4 góc là: Góc đỉnh Q, cạnh QM và QP

Góc đỉnh M, cạnh MN và MQ

Góc đỉnh N, cạnh NM và NP

Góc đỉnh P, cạnh PN và PQ

Bài 2 trang 104

Phương pháp giải:

– Quan sát hình vẽ rồi nêu tên các hình tam giác, hình tứ giác.

– Sử dụng ê ke để kiểm tra và nêu tên các góc vuông, góc không vuông của mỗi hình.

Lời giải:

a) Hình tam giác ABC.

Hình tứ giác GHIE, hình tứ giác LMNK.

b) Hình tam giác ABC:

– Góc không vuông đỉnh A, cạnh AB và AC

– Góc không vuông đỉnh B, cạnh BA và BC

– Góc không vuông đỉnh C, cạnh CA và CB

Hình tứ giác GHIE:

– Góc không vuông đỉnh G, cạnh GH và GE

– Góc không vuông đỉnh I, cạnh IH và IE

– Góc vuông đỉnh E, cạnh EG và EI

– Góc vuông đỉnh H, cạnh HG, HI

Hình tứ giác LMNK:

– Góc vuông đỉnh K, canh KL và KN

– Góc không vuông đỉnh L, cạnh LM và LK

– Góc không vuông đỉnh M, cạnh MN và ML

– Góc không vuông đỉnh N, cạnh NM và NK

Bài 3 trang 104

Phương pháp giải:

Sử dụng thước có vạch chia để đo độ dài các cạnh của hình tam giác và hình tứ giác.

Lời giải:

a) AB = 4 cm, AC = 3 cm, BC = 5 cm

b) PQ = 38 mm, MQ = 28 mm, NP = 20 mm, MN = 25 mm

Bài 4 trang 104

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ ta nhận thấy quy luật: Hình phía sau nhiều hơn hình phía trước 2 que tính.

Từ đó em trả lời được câu hỏi ở đề bài.

Lời giải:

Hình thứ nhất gồm 3 que tính.

Hình thứ hai gồm 5 que tính.

Hình thứ ba gồm 7 que tính.

Hình thứ tư gồm 9 que tính.

Vậy ta nhận thấy quy luật: Hình phía sau nhiều hơn hình phía trước 2 que tính.

Vậy hình tiếp theo có 11 que tính.

5. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 23, 24 – Hình tam giác, hình tứ giác lớp 3

Bài 1 trang 23

Phương pháp giải:

Quan sát mẫu rồi đọc tên các hình, các đỉnh và các cạnh của hình đó.

Lời giải:

Bài 1 luyện tập trang 23

Phương pháp giải:

a, Quan sát hình ảnh ta thấy các hình sắp xếp theo thứ tự: Màu xanh, màu cam, màu tím rồi lại lặp lại như vậy. Từ đó em màu phù hợp cho hình còn thiếu.

b, Thực hiện tương tự câu a.

Lời giải:

a, Các hình sắp xếp theo thứ tự: Màu xanh, màu cam, màu tím rồi tiếp tục lặp lại như thế.

Vậy ta điền hình màu cam vào chỗ trống.

b, Các hình sắp xếp theo thứ tự: Hình tam giác, hình tứ giác, hình tròn rồi tiếp tục lặp lại như thế.

Vậy ta điền hình tam giác vào chỗ trống.

Bài 2 luyện tập trang 23

Phương pháp giải:

Quan sát tranh ta thấy số cạnh và màu sắc của hình ở hàng trên và hàng dưới giống nhau. Từ đó em trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Hình điền vào dấu hỏi chấm là hình có 4 cạnh và hình đó có màu xanh dương.

 

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Biểu thức, Tính giá trị của biểu thức – Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *