Các nội dung chính
Bộ đề thi Toán vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh gồm 2 phần:
- Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh các năm gần đây
- Luyện đề chuyên sâu theo “gu” của trường Lương Thế Vinh
Ba mẹ và các em học sinh có thể download đề thi hoặc đăng ký tài khoản trên hệ thống Apanda.vn để luyện ngay và miễn phí.
1. Đề thi Toán vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh các năm gần đây
1.1. Đề thi Toán vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh 2023 – 2024
Đề thi gồm 20 câu hỏi điền đáp số, mỗi câu 1 điểm. Thời gian: 60 phút.
Câu 1. Tìm số tự nhiên a biết: 2 × a – \( 5_3^4 \) = \( \frac{57}{4} \) |
Câu 2. Tính thể tích bể nước có chiều dài là 2,4 m, chiều rộng bằng \( \frac{2}{3} \) chiều dài và chiều cao là 15 dm. |
Câu 3. Diện tích một mặt của hình lập phương là 25 cm². Hỏi thể tích hình đó là bao nhiêu? |
Câu 4. Tính 75% của 64. |
Câu 5. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \( \frac{5}{8} \); \( \frac{11}{12} \); \( \frac{7}{8} \); \( \frac{10}{9} \). |
Câu 6. Tìm 2 số chia hết cho 2 và 5 trong các số sau:
35; 120; 68; 250; 222. |
Câu 7. Trung bình cộng hai số là 95, một trong hai số là 68. Tìm số còn lại. |
Câu 8. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài bằng 20 cm, chiều dài hơn chiều rộng 6 cm. |
Câu 9. Tính diện tích phần tô đậm biết diện tích 1 ô vuông là 1 cm².
|
Câu 10. Nhà bác An thu hoạch được số thóc, 60% số thóc thu hoạch được bằng 1 tấn 200 kg. Tính số thóc bác An đã thu hoạch được. |
Câu 11. Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số, nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái thì được số mới gấp 17 lần đã cho. |
Câu 12. Năm nay con 4 tuổi và mẹ sinh con năm mẹ 26 tuổi. Hỏi khi tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con thì mẹ bao nhiêu tuổi? |
Câu 13. Tính diện tích hình tròn biết chu vi của hình tròn đó là 37,68 cm. |
Câu 14. Tính: 1,2 + 1,5 + 1,8 + … + 4,5 + 4,8. |
Câu 15. Có 3 vòi chảy vào bể không có nước nếu vòi 1 và 2 cùng chảy thì đầy bể sau 1 giờ 12 phút. Vòi 2 và vòi 3 cùng chảy thì đầy bể sau 2 giờ. Vòi 1 và vòi 3 cùng chảy thì đầu bể sau 1 giờ 30 phút. Hỏi cả ba vòi cùng chảy thì sau bao lâu đầy bể? |
Câu 16. Lớp 5B phát động phong trào “Hoa việc tốt”. Bạn Linh quyên góp 2 quyển sách 3 quyển vở được 16 bông hoa việc tốt. Bạn Trang góp 10 quyển vở có được số bông hoa điểm tốt bằng bạn Việt góp 4 quyển sách. Hỏi Nam góp 5 quyển sách 6 quyển sách thì được bao nhiêu hoa? |
Câu 17. Cho hình vuông như sau. Tính diện tích phần tô màu nằm ngoài hình tròn biết đường chéo AC = 8 cm.
|
Câu 18. Lớp 5A trồng cây 3 ngày. Ngày thứ nhất trồng được \( \frac{2}{5} \) tổng số cây. Ngày thứ hai trồng được 28 cây. Ngày thứ ba trồng được 13 số cây đã trồng. Hỏi lớp 5A trồng được tất cả bao nhiêu cây? |
Câu 19. Dùng 7 que diêm thì xếp được tối đa bao nhiêu hình tam giác (phải giữ nguyên trạng thái từng que diêm). |
Câu 20. Cho hình chữ nhật ABCD có M là trung điểm AB và điểm N nằm trên cạnh AD. Tính tỉ số \( \frac{AN}{AD} \) để \( S_{CMN} \) = \( \frac{1}{3} \) × \( S_{ABCD}.\) |
Đáp án |
Câu 1. 10 |
Câu 2. 5760 |
Câu 3. 125 |
Câu 4. 48 |
Câu 5. \( \frac{5}{8} \); \( \frac{7}{8} \); \( \frac{11}{12} \); \( \frac{10}{9} \). |
Câu 6. 120 và 250. |
Câu 7. 112 |
Câu 8. 280 |
Câu 9. 9 |
Câu 10. 2 |
Câu 11. 25 |
Câu 12. 39 |
Câu 13. 113,04 |
Câu 14. 39 |
Câu 15. 1 |
Câu 16. 37 |
Câu 17. 6,88 |
Câu 18. 80 |
Câu 19. 3 |
Câu 20. Do đó \( S_{AMN} \) + \( S_{DCN} \) = \( \frac{1}{4} \) × AB × AN + \( \frac{1}{2} \) × DN × AB = (\( \frac{1}{4} \) × AN + \( \frac{1}{2} \) × DN) × AB. |
1.2. Đề thi Toán vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh 2022 – 2023
Đề thi gồm 20 câu hỏi điền đáp số, mỗi câu 1 điểm. Thời gian: 60 phút.
Câu 1. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 9/10 ; 7/8 ; 3/4
Câu 2. Trung bình cộng của hai số bằng 21,35. Biết một trong hai số đó bằng 22,1 thì số còn lại là bao nhiêu?
Câu 3. Kết quả của phép tính là:
Câu 4. Một lớp có 2/3 số học sinh là nữ, còn lại là 11 số học sinh nam. Tính số học sinh của lớp đó.
Câu 5. Tính thể tích hình lập phương biết diện tích toàn phần của nó là 54 cm2
Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi là 100 cm. Biết chiều rộng bằng 20 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Câu 7. Cho các số: 90; 105; 36; 1990; 115; 2022; 2345; 2011; 1989. Hỏi có bao nhiêu số chia hết cho 5 trong các số trên?
Câu 8. Biết 20 m2 5 dm2 = … dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là số nào?
Câu 9. Tổng của số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau là bao nhiêu?
Câu 10. Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước đo ở trong lòng bể là: dài 2 m, rộng 1,5 m và cao 12 dm. Biết lượng nước trong bể đang chiếm 75% thể tích bể. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa để đầy bể?
Câu 11. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 8 cm. Hỏi trong thực tế mảnh đất đó có diện tích bao nhiêu m2?
Câu 12. Một cửa hàng khuyến mại nhân dịp khai trương nên Bình đã mua được một cái áo có giá niêm yết là 200.000 đồng với giá 160.000 đồng. Như vậy cửa hàng đã giảm giá cái áo đó bao nhiêu phần trăm so với giá niêm yết?
Câu 13. Có hai hộp giống nhau, trong đó hộp A đựng một cái bánh Pizza có đường kính 24 cm, hộp B đựng hai cái bánh Pizza có đường kính 16 cm. Biết các bánh Pizza là cùng loại và có cùng độ dày. Hỏi hộp nào nặng hơn?
Câu 14. Cho hai hình thang có diện tích bằng nhau. Hình thang thứ nhất có hai đáy dài 8cm và 10cm. Hình thang thứ hai có đáy dài 5 cm và 14 cm. Hỏi hình thang nào có chiều cao lớn hơn?
Câu 15. Số học sinh dự thi vào lớp Sáu Trường Lương Thế Vinh có 45% là nữ. Nếu thêm 50 học sinh nữ đồng thời bớt đi 50 học sinh nam thì số học sinh nữ bằng 7/15 tổng số học sinh. Tính số học sinh dự thi.
Câu 16. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải của nó thì ta được một số mới lớn hơn số cũ là 565 đơn vị.
Câu 17. Hiện nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con, còn bốn năm trước tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con thì con bao nhiêu tuổi?
Câu 18. Bạn Cường đã đi qua 42 bậc thang để từ tầng 1 lên tầng 3 một ngôi nhà. Hỏi nếu Cường muốn đi tiếp lên tầng 5 ngôi nhà đó thì phải đi bao nhiêu bậc thang nữa? (Biết số bậc thang giữa các tầng là như nhau)
Câu 19. Tìm x biết các số trong hình sau được viết theo cùng một quy luật.
Câu 20. Cho hình vẽ, biết độ dài đoạn AB gấp 3 lần đoạn AD, đoạn CE gấp 4 lần đoạn DE và diện tích tam giác BDE bằng 10 cm2. Tính diện tích tam giác ABC.
Đáp án
Câu 1: 7/8 ; 9/10 ; 4/3
Câu 2: 20,6
Câu 3: 4/5
Câu 4: 33 học sinh
Câu 5: 27 cm³
Câu 6: 600 cm²
Câu 7: 5 số
Câu 8: 2005 dm²
Câu 9: 1000
Câu 10: 900 lít
Câu 11: 8000 m²
Câu 12: 20%
Câu 13: Hộp A nặng hơn hộp B
Câu 14: Hình thang thứ nhất có chiều cao lớn hơn.
Câu 15: 3000 học sinh
Câu 16: 62
Câu 17: 24 tuổi
Câu 18: 42 bậc thang
Câu 19: x = 66
Câu 20: 45 cm²
1.3. Đề thi Toán vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh 2021 – 2022
Năm 2021 do dịch Covid trường tổ chức thì Online chung 3 môn Toán – Tiếng Việt – Tiếng Anh. Thời gian 45 phút, trong đó có 10 câu hỏi môn Toán.
Bài 1. Hằng ngày, bạn Hưng chạy bộ được 1 và 1/7 km. Hỏi trong 1 tuần bạn Hưng chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 2. Lớp An có 72% các bạn là nữ. Hỏi số nam lớp An so với cả lớp là bao nhiêu %?
Bài 3. Một máy tự động có thể làm 1 dụng cụ trong 1,2 phút. Nếu máy làm 175 dụng cụ và bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút thì máy làm xong lúc mấy giờ?
Bài 4. Tính diện tích hình tròn có đường kính 7 cm.
Bài 5. Có một hình chữ nhật đã được tăng chiều dài thêm 10% và giảm chiều rộng đi 10% thì diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào?
Bài 6. Cả đàn có tất cả 50 con bò và trâu, biết rằng nếu đem 2/5 số trâu và 3/4 số bò thì có tất cả 27 con. Tính số trâu và số bò
Bài 7. Lan đếm số bát đĩa trong tủ thì thấy:
– Số đĩa gấp đôi số bát to
– Số bát ăn cơm gấp 4 lần số đĩa
Hỏi số bát to nhà Lan bằng bao nhiêu phần trăm số bát ăn cơm?
Bài 8. Tính diện tích toàn phần hình bên dưới, biết các hình nhỏ đều bằng nhau, chiều dài 4 dm, chiều rộng 3 dm, chiều cao 3,5 dm.
Bài 9. Một trường bán trú dự trữ gạo đủ cho 480 học sinh ăn trong 25 ngày. Nhà trường mới nhận thêm 20 học sinh nữa. Hỏi số gạo trên đủ trong bao nhiêu ngày?
Bài 10. Cho a = 77…..7 (Có 2022 chữ số 7). Hỏi a không chia hết cho số nào sau đây: 7; 77; 232; 63?
Đáp án
Bài 1: 8km
Bài 2: 28%
Bài 3: 11 giờ
Bài 4: 38,465 cm²
Bài 5: 0,99 lần
Bài 6: trâu: 30 con, bò: 20 con
Bài 7: 12,5%
Bài 8: 312 dm2
Bài 9: 24 ngày
Bài 10: 232; 63
1.4. Đề thi Toán vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh 2020 – 2021
Đề thi gồm 20 câu hỏi điền đáp số, mỗi câu 1 điểm. Thời gian: 60 phút.
Câu 1. Tìm x biết:
Câu 2. Một hình hộp chữ nhật khi tăng chiều rộng lên 3 lần, chiều dài giảm đi 2 lần thi chiều cao phải tăng hay giảm bao nhiêu lần đề thể tích của nó không đổi?
Câu 3. Năm nay tuổi bố gấp 10 lần tuổi con, 6 năm sau tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mỗi bố con bao nhiêu tuổi?
Câu 4. Tính 3,48 ÷ 0,58 × 4,5 – 13,6
Câu 5. Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng là 20 và hiệu của chúng là 10.
Câu 6. Một hình chữ nhật có chiều rộng 15,21 m, chiều dài hơn chiều rộng 3,24 m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Câu 7. Biết 3/4 số học sinh của một lớp là 27 bạn. Tính số học sinh của lớp đó.
Câu 8. Nếu mua 20 chiếc khẩu trang hết 160.000 đồng. Hỏi để mua 50 chiếc khẩu trang cùng loại thì hết bao nhiêu tiền?
Câu 9. Tìm phân số lớn trong hai phân số sau:
Câu 10. Một đội công nhân có 15 người, dự định mỗi ngày làm 8 giờ thì sau 12 ngày sẽ xong công việc. Nhưng thực tế, đội được bổ sung thêm 1 người và mỗi ngày cả đội cùng làm thêm 2 giờ. Hỏi sau mấy ngày thì đội làm xong công việc ?
Câu 11. Một người đi xe đạp từ B đi về phía C với vận tốc 15 km/h, cùng lúc đó, một người đi xe máy từ A cách B 66 km với vận tốc 45 km/h và đuổi theo xe đạp (như hình vẽ). Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau bao lâu thì xe máy đuổi kịp xe đạp?
Câu 12. Trong dịp tết vừa qua, Chi đã được mừng tuổi một số tiền. Bạn đã mua đồ chơi hết 1/3 số tiền, sau đó lại ủng hộ 1/3 số tiền còn lại cho quỹ từ thiện trường. Cuối cùng bạn còn lại 400.000 đồng. Hỏi tổng số tiền Chi được mừng tuổi là bao nhiêu?
Câu 13. Tính tổng tất cả các số tự nhiên nhỏ hơn 300 mà chia hết cho 3.
Câu 14. Tìm các chữ số x, y để chia hết cho 3; 4 và 5.
Câu 15. Cho hình vẽ sau, biết AB = 0,6 dm; BC = 4 cm. Tính diện tích phần tô đậm.
Câu 16. Bác An nuôi 40 con vừa gà vừa vịt. Biết 50% số gà bằng 1/3 số vịt. Tính số gà và số vịt.
Câu 17. Tìm x biết:
Câu 18. Quyển sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi có bao nhiêu trang sách được đánh số bởi ba chữ số khác nhau?
Câu 19. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài bằng 24 cm, chiều rộng bằng 18 cm, người ta cắt đi bốn hình vuông có cạnh 4 cm ở bốn góc rồi gấp thành một hình hộp chữ nhật không có nắp. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Câu 20. Cho hình vẽ sau, biết BM = MC, AN = 1/5 AC. Tính tỉ số của diện tích PAN và ABC.
Đáp án
Câu 1: x = 8
Câu 2: Chiều cao phải giảm đi 1,5 lần
Câu 3: Con: 3 tuổi; Bố: 30 tuổi
Câu 4: 13,4
Câu 5: Số lớn: 25; số bé: 15
Câu 6: 67,32 m
Câu 7: 36 học sinh
Câu 8: 400 000
Câu 9: A > B
Câu 10: 9 ngày
Câu 11: 2,2 giờ
Câu 12: 900.000 đồng
Câu 13: 14850
Câu 14: 2700; 2760
Câu 15: 18,84 cm2
Câu 16: Gà: 16 con; vịt: 24 con
Câu 17: 2/7
Câu 18: 60 trang
Câu 19: 640 cm3
Câu 20: 1/15
2. Luyện đề chuyên sâu theo “gu” của trường Lương Thế Vinh
Sau đây là các đề thi do Apanda.vn xây dựng cùng với sự tư vấn về chuyên môn của các thầy cô giáo ở các trường cấp 2 uy tín.
Luyện thi trường Lương Thế Vinh – Đề Toán số 1 |
Luyện thi trường Lương Thế Vinh – Đề Toán số 2 |
Luyện thi trường Lương Thế Vinh – Đề Toán số 3 |
Luyện thi trường Lương Thế Vinh – Đề Toán số 4 |
Luyện thi trường Lương Thế Vinh – Đề Toán số 5 |
Luyện thi trường Lương Thế Vinh – Đề Toán số 6 |
Luyện thi trường Lương Thế Vinh – Đề Toán số 7 |
Luyện thi trường Lương Thế Vinh – Đề Toán số 8 |
Luyện thi trường Lương Thế Vinh – Đề Toán số 9 |
Luyện thi trường Lương Thế Vinh – Đề Toán số 10 |
Ngân hàng đề thi vào lớp 6 của các trường: chuyên Amsterdam, THCS Cầu Giấy, Chuyên ngữ, Nguyễn Tất Thành, THCS Thanh Xuân, Lương Thế Vinh...
Bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 mới nhất
Luyện chuyên sâu theo "gu" từng trường
Nội dung được tư vấn bởi thầy cô uy tín
Luyện trên hệ thống, làm lại nhiều lần
Tính thời gian và chấm điểm
3. Các dạng bài thường gặp trong đề thi của trường Lương Thế Vinh
Đề thi môn Toán của trường Lương Thế Vinh chủ yếu chỉ kiểm tra các kỹ năng và kiến thức cơ bản, nâng cao vừa, đa số đều là các bài quen thuộc nên các em chỉ cần học chắc kiến thức cơ bản. Vấn đề nằm ở sự cẩn thận, tập trung và cách tối ưu thời gian, vì tuy đề không hẳn là khó nhưng học sinh chỉ có 60 phút để hoàn thành 20 câu hỏi trắc nghiệm.
1. Dạng bài về dấu hiệu chia hết
Với các em học sinh, đây là bài tập dễ được điểm.
Thường đề thi sẽ hỏi các câu hỏi liên quan đến chia hết hoặc chia có dư cho 2, 3, 5 hay 9.
Ví dụ: Biết số chia hết cho 2; 5 và chia 9 dư 3. Tìm x + y.
(*) Chú ý: Bài toán dạng này khá dễ, tuy nhiên các em cần đọc kỹ câu hỏi. Nhiều học sinh thường theo thói quen viết “x = , y =” mà không để ý là đề bài hỏi x + y hoặc x × y …
2. Dạng bài về dãy số
Bài toán về dãy số có rất nhiều các dạng bài khác nhau. Sau đây là một số nội dung các em cần ôn tập kỹ:
Dạng 1: Bài toán sử dụng các công thức về dãy số cách đều
- Công thức tìm số số hạng
- Công thức tính tổng
- Công thức tìm một số khi biết số thứ tự của nó
Ví dụ: Cho dãy số 1, 4, 7, 10, 13, …. Tính tổng 50 số hạng đầu tiên của dãy số đó.
Dạng 2: Bài toán về dãy chữ, liên quan đến phép chia có dư
Ví dụ: Viết liên tiếp cụm từ LUONG THE VINH LUONG THE VINH … thành một dãy dài. Hỏi chữ cái thứ 2020 của dãy là chữ cái nào?
Dạng 3: Bài toán về số trang sách
Có 2 kiểu bài là cho số trang sách, đếm số chữ số và cho số chữ số, yêu cầu tìm số trang sách. Ngoài ra, dạng bài này còn phát biểu dưới dạng số nhà, số báo danh …
Ví dụ: Để đánh số trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả 483 chữ số. Hỏi quyển sách có tất cả bao nhiêu trang?
3. Các bài toán về tỉ số
Đây là dạng bài mà rất nhiều các học sinh làm sai hay bỏ qua, mặc dù đây không phải là một dạng bài khó. Trước tiên, các em cần nhớ 2 công thức cơ bản sau:
- Muốn tìm
của số A, ta lấy A : n x m
- Muốn tìm một số biết m/n của số đó bằng A, ta lấy A : m x n
Sau đó, cần lưu ý đến các điểm mấu chốt thường có trong dạng bài này:
- Nắm được “đơn vị” của các tỉ số có trong bài. Nhiều bạn vô tư cộng, trừ các tỉ số khác đơn vị nên dẫn đến kết quả sai. Ví dụ: đề cho 2/5 số học sinh nam và 1/3 số học sinh nữ thì ta không thể lấy
hay
vì đơn vị hai tỉ số này là khác nhau.
- Biết cách chuyển đổi đơn vị tỉ số về “tổng số …”. Ví dụ, đề bài cho “số học sinh giỏi bằng 2/5 số học sinh còn lại”, thì ta sẽ đưa về “số học sinh giỏi bằng 2/7 tổng số học sinh”. Đây chính là bước làm đa số học sinh đã bỏ qua ở bài thi trường Chuyên Ngoại Ngữ vừa rồi nên dẫn đến kết quả sai.
- Sử dụng sơ đồ đoạn thẳng, nếu cần: ta có thể minh họa các đại lượng qua việc đề bài cho biết tỉ số giữa chúng. Việc vẽ được sơ đồ là 1 cách đưa bài toán về sự trực quan, do vậy sẽ dễ dàng xác định hướng đi hơn.
Ví dụ: Tuấn có hộp bi gồm 3 loại: xanh, đỏ, vàng. Số bi xanh bằng 3/7 số bi cả hộp; số bi đỏ bằng 3/7 tổng số bi xanh và bi vàng. Riêng bi vàng có 38 viên. Hỏi Tuấn có tất cả bao nhiêu viên bi?
4. Các bài toán về tính tuổi
Nhìn chung dạng này không khó, câu hỏi chỉ xoay quanh các vấn đề như “sau bao nhiêu năm/cách đây mấy năm tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con”. Đa số sẽ được xử lý bằng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng.
Ví dụ 1: Năm nay con 4 tuổi và kém cha 30 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì 2 lần tuổi cha bằng 7 lần tuổi con?
Ví dụ 2: Hiện nay anh 36 tuổi. Trước đây, khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì hồi đó tuổi anh gấp đôi tuổi em. Tính tuổi em hiện nay
5. Bài toán công việc chung, công việc riêng
Cùng với dạng “Tính tuổi”, đây là dạng bài khá được ưa chuộng trong các đề thi. Thông thường đề bài sẽ không hỏi quá lắt léo mà chỉ cần sử dụng các bước làm hết sức cơ bản của dạng này và tập trung vào các câu hỏi phổ biến “Hai người cùng làm/từng người làm riêng thì xong việc trong bao lâu?”. Các em cần dành thời gian để xem lại phương pháp làm của các câu hỏi như trên nhé.
Ví dụ: Tuấn và Tú cùng làm một công việc có thể hoàn thành trong 10 ngày. Sau 7 ngày cùng làm thì Tuấn nghỉ việc. Tú phải làm nốt phần việc còn lại trong 9 ngày. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người làm trong bao lâu mới xong công việc?
6. Bài toán về tỉ số phần trăm
Dạng này tương tự như phần tỉ số. Các em cần ghi nhớ 2 công thức sau:
- Tìm m% của số A, ta lấy A : 100 x m
- Tìm một số biết m% của nó bằng A, ta lấy A : m × 10
Các dạng bài đặc trưng cần lưu ý:
- Bài toán mua bán, lãi, lỗ.
- Bài toán hạt tươi, hạt khô.
- Bài toán liên quan đến 3 đại lượng liên hệ theo công thức đại lượng này bằng tích 2 đại lượng kia.
Ví dụ 1: Vào ngày khai trương, một của hàng đồ chơi giảm giá một bộ Lego 10%. Ngày hôm sau, nhân dịp quốc tế thiếu nhi, cửa hàng giảm thêm 10% nên giá đang bán là 405 000 đồng, Hỏi trước khi giảm thì bộ Lego có giá bao nhiêu?
Ví dụ 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 2020 m2. Nếu tăng chiều dài lên 50% và giảm chiều rộng đi 20% thì diện tích mới là bao nhiêu hecta?
7. Các bài toán về diện tích
Có 3 chủ điểm chính các em cần nắm được:
- Các bài toán về áp dụng công thức diện tích hình thang, hình tam giác (dạng này dễ nhất)
- Các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật – thông thường liên quan đến tổng – tỉ, hiệu – tỉ
- Các bài toán về tỉ số diện tích của các tam giác chung chiều cao, chung đáy (dạng này thường là sát thủ trong mọi đề thi)
Ví dụ 1: Cho hình thang ABCD có diện tích bằng 612 cm2. Biết rằng độ dài cạnh đáy CD gấp hai lần độ dài cạnh đáy AB. Tính diện tích tam giác ABC và tam giác ACD.
Ví dụ 2: Có ba hình vuông. Hình vuông thứ nhất có cạnh là 10 m. Hình vuông thứ hai có cạnh là 8 m. Hình vuông thứ ba có diện tích bằng hiệu diện tích của hình vuông thứ nhất và thứ hai. Hỏi hình vuông thứ ba có cạnh bằng bao nhiêu?
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC, điểm M trên cạnh BC sao cho MB = 3 x MC; điểm N trên cạnh AM sao cho AN = 2 x NM. Biết diện tích tam giác NAB bằng 2 dm2. Tính diện tích tam giác ABC và NMC.
8. Các bài toán về chuyển động
Các em tập trung cao độ vào các chủ điểm sau:
- Tỉ lệ thuận/nghịch giữa 3 đại lượng: quãng đường, vận tốc, thời gian. Trong đó mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa vận tốc và thời gian thường được khai thác nhiều nhất.
- Chuyển động cùng chiều đuổi kịp nhau.
- Chuyển động ngược chiều gặp nhau.
Ví dụ 1: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ và dự kiến tới B lúc 8 giờ. Đi nửa đường thì người đó dừng lại nghỉ 30 phút. Để đến B đúng thời gian quy định, trên quãng đường còn lại người đó phải tăng vận tốc thêm 10 km/giờ. Tính quãng đường AB.
Ví dụ 2: Lúc 6 giờ sáng một xe tải khởi hành từ A với vận tốc 40 km/giờ đi về B. Sau 1 giờ 30 phút một xe con cũng khởi hành từ A với vận tốc 60 km/giờ và đuổi theo xe tải. Hỏi lúc mấy giờ thì 2 xe gặp nhau và chỗ gặp nhau cách B bao nhiêu km? Biết quãng đường AB dài 200 km.
9. Các bài toán về tính toán và so sánh số thập phân, phân số
Các điểm trọng yếu của dạng này:
- Nắm vững thứ tự thực hiện phép tính. Rất nhiều bạn nhầm lẫn thứ tự dẫn đến cộng trước, chia sau hoặc trừ trước, nhân sau.
- Nắm vững quy tắc chuyển đổi dấu phẩy số thập phân.
- Nắm vững các công thức tính dãy phân số theo quy luật: dãy phân số có mẫu số là tích các số cách đều, dãy phân số có mẫu số gấp nhau 1 số lần …
Ví dụ 1: Tìm một số thập phân A biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của nó sang bên trái một hàng ta được số B, chuyển dấu phẩy sang phải một hàng ta được số C. Tổng của A, B và C là 221,778
Ví dụ 2: Tính
Ví dụ 3: Tính
Trên đây là một số dạng bài thường gặp nhất trong đề thi môn Toán vào lớp 6 những năm gần đây. Ngoài các dạng bài ở trên, các em cần chú ý thêm về:
- Bài toán Hai hiệu số
- Hai tỉ số
- Bài toán về hình tròn
- Hình hộp chữ nhật
- Giả thiết tạm
- Tính ngược
- Bài toán trồng cây
Tuy nhiên cũng không cần quá ôm đồm vì sẽ không thể nào ôn lại hết tất cả các dạng bài, mà lại dễ khiến đầu óc căng thẳng, mệt mỏi.
Nguồn: tham khảo từ chia sẻ của thầy Trần Nhật Minh.