Các nội dung chính
Làm thế nào để học thuộc bảng nhân 9 nhanh nhất? Ba mẹ và các em học sinh hãy cùng xem video bảng nhân 9 và hướng dẫn giải bài tập SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG, CÁNH DIỀU, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
1. Video học thuộc bảng nhân 9
Cách dễ nhất để học thuộc Bảng cửu chương nói chung hay Bảng nhân 9 nói riêng là xem video và đọc theo. Vừa học vừa chơi sẽ giúp bé cảm thấy hứng thú và ghi nhớ nhanh hơn.
2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 37 – Bảng nhân 9
Bài 1 trang 37 – Khám phá
Lời giải:
a) | b) | c) | d) |
9 x 1 = 9 | 9 x 2 = 18 | 9 x 3 = 27 | 9 x 10 = 90 |
9 x 4 = 36 | 9 x 5 = 45 | 9 x 6 = 54 | 9 x 0 = 0 |
9 x 7 = 63 | 9 x 8 = 72 | 9 x 9 = 81 | 0 x 9 = 0 |
Bài 2 trang 37 – Khám phá
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm dựa vào các bảng nhân và bảng chia đã học.
Bước 2: Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Lời giải:
Bài 1 trang 37 – Luyện tập
Phương pháp giải:
Đếm thêm 9 đơn vị (hoặc đếm lùi 9 đơn vị) rồi điền các số còn thiếu trong dãy số.
Lời giải:
Bài 2 trang 37 – Luyện tập
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính từ trái sang phải và điền số vào ô trống.
Lời giải:
Bài 3 trang 37 – Luyện tập
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9.
Bước 2: Chỉ ra các bông hoa có kết quả lớn hơn 10 và bé hơn 10.
Lời giải:
54 : 9 = 6 | 45 : 9 = 5 |
9 x 5 = 45 | 9 x 2 = 18 |
90 : 9 = 10 |
a) Những bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 10 là 9 x 5 và 9 x 2
b) Những bông hoa ghi phép tính có kết quả bé hơn là 54 : 9 và 45 : 9
Bài 5 trang 37 – Luyện tập
Phương pháp giải:
Số người trên 5 thuyền = Số người trên một thuyền x 5
Tóm tắt:
Mỗi thuyền: 9 người
5 thuyền: ? người
Lời giải:
5 thuyền như vậy có số người là:
9 x 5 = 45
Đáp số: 45 người
Xem thêm bài tập Bảng chia 9 trang 37, 38 sách KẾT NỐI TRI THỨC
3. VỞ BT KẾT NỐI: bài tập trang 32 – Bảng nhân 9
Bài 1 trang 32
Phương pháp giải:
Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
Lời giải:
Bài 2 trang 32
Phương pháp giải:
Tính nhẩm dựa vào bảng chia 9 rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Bài 3 trang 32
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi nối nối hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Lời giải:
Bài 4 trang 32
Phương pháp giải:
Số lọ hoa cô Lan cắm được = Số bông Hoa cô Lan có : Số bông mỗi lọ
Tóm tắt:
9 bông: 1 lọ hoa
36 bông: ? lọ hoa
Lời giải:
Số lọ Hoa cô Lan cắm được là:
36 : 9 = 4 (lọ hoa)
Đáp số: 4 lọ hoa
4. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 29 – Bảng nhân 9
Bài 1 trang 29
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào các bảng nhân 7, 8, 9.
Lời giải:
9 x 2 = 18 | 9 x 6 = 54 | 9 x 3 = 27 | 9 x 9 = 81 | 9 x 8 = 72 | 9 x 7 = 63 |
9 x 5 = 45 | 9 x 1 = 9 | 9 x 4 = 36 | 9 x 10 = 90 | 8 x 9 = 72 | 7 x 9 = 63 |
Bài 2 trang 29
Phương pháp giải:
Muốn gấp một số lên 9 lần ta lấy số đó nhân với 9.
Lời giải:
Số đã cho | 2 | 9 | 8 | 7 | 5 | 6 |
Gấp 9 lần số đã cho | 18 | 81 | 72 | 63 | 45 | 54 |
Bài 3 trang 29
Phương pháp giải:
Bức tranh thứ nhất: đếm số con gà trong mỗi nhóm và số nhóm như vậy rồi viết phép nhân thích hợp.
Bức tranh thứ hai: đếm số con cá trong mỗi nhóm và số nhóm như vậy rồi viết phép nhân thích hợp.
Lời giải:
Ta điền như sau:
Bài 4 trang 29
Phương pháp giải:
Quay kim trên vòng tròn để chọn một số rồi thực hiện tính nhẩm phép nhân 9 với số đó.
Lời giải:
Ví dụ: quay vòng tròn và kim chỉ số 8. Ta có phép nhân 9 x 8 = 72.
Bài 5 trang 29
Phương pháp giải:
Số quả dâu tây để trang trí 10 chiếc bánh = Số quả dâu tây để trang trí 1 chiếc bánh x 9
Tóm tắt:
1 chiếc bánh: 9 quả dâu tây
10 chiếc bánh: ? quả dâu tây
Lời giải:
a) Số quả dâu tây để trang trí 10 chiếc bánh là:
9 x 10 = 90 (quả)
Đáp số: 90 quả
b) Một tình huống thực tế sử dụng phép nhân 9:
Lớp 3A có 4 tổ, mỗi tổ có 9 học sinh. Vậy số học sinh của lớp 3A là:
9 x 4 = 36 (học sinh)
Luyện tập chung trang 30
Xem thêm: Giải bài tập luyện tập chung tại đây »
5. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 67 – Bảng nhân 9
Bài 1 trang 67 – Thực hành
Phương pháp giải:
Ta thấy hai số liên tiếp hơn kém nhau 9 đơn vị. Để điền các số còn thiếu ta lấy số liền trước cộng thêm 9 đơn vị.
Lời giải:
Bài 2 trang 67 – Thực hành
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng nhân 9 để đọc các phép nhân có tích là số đã cho.
Bài 1 trang 67 – Luyện tập
Lời giải:
9 x 2 = 18 | 9 x 3 = 27 | 9 x 8 = 72 | 9 x 7 = 63 | 0 x 9 = 0 |
9 x 4 = 36 | 9 x 5 = 45 | 9 x 6 = 54 | 9 x 9 = 81 | 9 x 10 = 90 |
Bài khám phá trang 67
Phương pháp giải:
Số xăng-ti-mét con vượn có thể nhảy qua = Chiều dài thân con vượn x 70
Lời giải:
Con vượn mắt kính có chiều dài thân là 9 cm có thể nhảy xa 630 cm (vì 9 x 70 = 630).
Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Bảng nhân 9 – Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!