Bảng chia 9 – Video học thuộc và giải bài tập

5/5 - (1 bình chọn)

Bảng chia 9 là bảng cửu chương cuối cùng trong gia đình bảng cửu chương. Làm thế nào để học thuộc Bảng chia 9 dễ nhất. Hãy cùng Apanda xem video học thuộc Bảng chia 9 và giải bài tập SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG, CÁNH DIỀU, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.

1. Video học thuộc Bảng chia 9

Cách dễ nhất để học thuộc Bảng cửu chương nói chung hay Bảng chia 9 nói riêng là xem video và đọc theo. Vừa học vừa chơi sẽ giúp con cảm thấy hứng thú và ghi nhớ nhanh hơn.

Xem thêm

2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 37, 38 – Bảng chia 9

Bài 2 trang 37

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính nhẩm dựa vào các bảng nhân và bảng chia đã học.

Bước 2: Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau.

Lời giải:

Bài 2 luyện tập trang 37

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính từ trái sang phải và điền số vào ô trống.

Lời giải:

Bài 3 luyện tập trang 37

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9.

Bước 2: Chỉ ra các bông hoa có kết quả lớn hơn 10 và bé hơn 10.

Lời giải:

54 : 9 = 6 45 : 9 = 5
9 x 5 = 45 9 x 2 = 18
90 : 9 = 10

 

a) Những bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 10 là 9 x 5 và 9 x 2

b) Những bông hoa ghi phép tính có kết quả bé hơn là 54 : 9 và 45 : 9

Bài 4 luyện tập trang 37

Phương pháp giải:

Số lít nước mắm ở mỗi can = Số lít nước mắm có tất cả : Số cái can

Lời giải:

Mỗi can có số lít nước mắm là:

45 : 9 = 5 (lít)

Đáp số: 5 lít

Xem thêm bài tập Bảng nhân 9 trang 37 sách KẾT NỐI TRI THỨC


3. VỞ BT KẾT NỐI: bài tập trang 33, 34 – Bảng chia 9

Bài 1 trang 33

Phương pháp giải:

Đếm thêm 9 đơn vị hoặc đếm lùi 9 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào ô trống.

Lời giải:

Bài 2 trang 33

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Bài 3 trang 33

Lời giải chi tiết:

36 : 9 = 4

9 x 2 = 18

72 : 9 = 8

63 : 9 = 7

Hình tam giác ghi phép tính có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10 là hình C.

Chọn C.

Bài 4 trang 33

Phương pháp giải:

a) Số bạn tập nhảy dây ở mỗi nhóm = Số bạn tập nhảy dây : Số nhóm

b) Số bạn tập nhảy dây ở 2 nhóm = Số bạn tập nhảy dây ở mỗi nhóm x 2

Tóm tắt:

9 nhóm: 27 bạn

a) 1 nhóm: ..?.. bạn

b) 2 nhóm: ..?.. bạn

Lời giải:

a) Mỗi nhóm tập nhảy dây có số bạn là

27 : 9 = 3 (bạn)

b) 2 nhóm tập nhảy dây như vậy có số bạn là

3 x 2 = 6 (bạn)

Đáp số:

a) 3 bạn

b) 6 bạn

Bài 5 trang 33

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9.

Bước 2: Tô màu đỏ vào hình tròn ghi phép tính có kết quả bé nhất, tô màu xanh vào hình tròn ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Lời giải:

90 : 9 = 10

2 x 4 = 8

9 x 1 = 9

54 : 9 = 6

Ta có 6 < 8 < 9 < 10

Ta tô màu như sau:

Bài 1 trang 34

Phương pháp giải:

Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 đã học.

Lời giải:

a) 9 x 5 = 45

b) 6 x 4 = 24

c) 72 : 9 = 8

d) 42 : 6 = 7

Bài 2 trang 34

Phương pháp giải:

– Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

– Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia

Lời giải:

Bài 3 trang 34

 

Phương pháp giải:

a) Số người ở 3 đội múa rồng = Số người ở mỗi đội múa rồng x 3

b) Số đội múa lân = Số người múa rồng : Số người mỗi đội múa lân

Lời giải:

a) 3 đội múa rồng có số người là:

9 x 3 = 27 ( người)

b) Số đội múa lân là:

27 : 3 = 9 (đội)

Đáp số:

a) 27 người

b) 9 đội

Bài 4 trang 34

Phương pháp giải:

Tính nhẩm để tìm hai số có thương là 2, và bé hơn 5

Lời giải:

Ta có: 2 : 1 = 2

4 : 2 = 2

Vậy hai số có thương là 2 và bé hơn 5 là 2 và 1 hoặc 4 và 2.

 


4. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 50, 51 – Bảng chia 9

Bài 1 trang 50

Phương pháp giải:

a) Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng chia 9 đã học.

b) Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị thích hợp sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải:

a) 18 : 9 = 2 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6
    36 : 9 = 4 27 : 9 = 3 81 : 9 = 9
    9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 63 : 9 = 7

 

b) 90 kg : 9 = 10 kg 63 l : 9 = 7 l 9 dm : 9 = 1 dm

Bài 2 trang 50

Phương pháp giải:

Muốn giảm số đã cho đi 9 lần ta lấy số đó chia cho 9.

Lời giải:

Số đã cho 27 72 36 45
Giảm số đã cho đi 9 lần 3 8 4 5

 

Bài 3 trang 51

Phương pháp giải:

Em chọn 2 thẻ số trong các thẻ ghi các số từ 1 đến 9 rồi nêu phép nhân và phép chia tương ứng cho các thẻ số đó.

 Lời giải:

Em tham khảo ví dụ sau:

Chọn 2 thẻ số 6 và 8. Ta có các phép tính:

6 x 8 = 48                                   8 x 6 = 48

48 : 6 = 8                                    48 : 8 = 6

Bài 4 trang 51

Phương pháp giải:

Đếm số quả na ở mỗi đĩa và số đĩa trong hình từ đó viết các phép nhân, phép chia thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Quan sát thấy mỗi đĩa có 9 quả na, vậy 5 đĩa có tất cả 45 quả na.

Ta có phép nhân 9 x 5 = 45

Ta có phép chia

45 : 9 = 5

45 : 5 = 9

Bài 5 trang 51

Phương pháp giải:

Số ki-lô-gam long nhãn = Số ki-lô-gam nhãn tươi : 9

Tóm tắt:

Nhãn tươi: 81 kg

Long nhãn: giảm 9 lần so với nhãn tươi

Long nhãn: … kg?

Lời giải:

Cô Yên đã thu được số ki-lô-gam long nhãn là:

81 : 9 = 9 (kg)

Đáp số: 9 kg.


5. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 68 – Bảng chia 9

Bài 1 trang 68

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng chia 9.

Lời giải:

27 : 9 = 3 63 : 9 = 7 36 : 9 = 4 81 : 9 = 9 9 : 9 = 1
18 : 9 = 2 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 72 : 9 = 8 0 : 9 = 0

Bài 2 trang 68

Phương pháp giải:

– Muốn gấp một số lên 9 lần ta lấy số đó nhân với 9.

– Muốn giảm một số đi 9 lần ta lấy số đó chia cho 9.

Lời giải:

Bài 3 trang 68

Phương pháp giải:

Để tìm số gà trống ta lấy số gà mái chia cho 9.

Tóm tắt:

Lời giải:

Một đàn gà Đông Tảo có 18 con gà mái. Số gà mái gấp 9 lần số gà trống. Đàn gà đó có 2 con gà trống.
Vì 18 : 9 = 2

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Bảng chia 9  – Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *