Bảng nhân 5 – Hướng dẫn học và giải bài tập Toán lớp 2

5/5 - (2 bình chọn)

Bảng cửu chương lớp 2 theo chương trình sách giáo khoa mới gồm có các bảng cửu chương 2 và 5. Làm thế nào để hướng dẫn con học tốt bảng cửu chương lớp 2 là câu hỏi được nhiều phụ huynh quan tâm. Trong bài học này, Apanda sẽ chia sẻ đến ba mẹ và con video học thuộc bảng nhân 5 và giải các bài tập SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG, CÁNH DIỀU, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.

1. Video học thuộc bảng nhân 5

Cách dễ nhất để học thuộc Bảng cửu chương nói chung hay Bảng nhân 5 nói riêng là xem video và đọc theo. Vừa học vừa chơi sẽ giúp con cảm thấy hứng thú và ghi nhớ nhanh hơn.

Xem thêm

2. SÁCH KẾT NỐI: bài tập trang 13, 14 – Bảng nhân 5

Bài 1 trang 13

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng nhân 5 rồi điền kết quả.

Lời giải:

Bài 2 trang 13

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm các phép tính trên mỗi con ong dựa vào bảng nhân 5 rồi nối con ong với cánh hoa ghi số tương ứng.

Lời giải:

Ta có:

5 x 3 = 15 5 x 9 = 45
5 x 7 = 35 5 x 4 = 20
5 x 6 = 30 5 x 8 = 40

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 1 luyện tập trang 14

Phương pháp giải:

a) Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng nhân 2 rồi điền kết quả.

b) Thực hiện lần lượt các phép tính từ trái sang phải theo chiều mũi tên.

 Lời giải:

a)

b) Ta có:

5 x 2 = 10

10 – 5 = 5

5 x 7 = 35

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 2 luyện tập trang 14

Phương pháp giải:

Học sinh đếm thêm 5 đơn vị (cách đều 5) rồi viết số còn thiếu trong dãy số.

Lời giải:

Bài 3 luyện tập trang 14

Phương pháp giải:

  • Dựa vào bảng nhân 2 và bảng nhân 5 để tính nhẩm các phép tính ghi trên mỗi toa tàu.
  • So sánh kết quả để tìm kết quả lớn nhất, bé nhất.

Lời giải:

Ta có:

5 x 3 = 15 5 x 2 = 10
2 x 10 = 20 2 x 7 = 14

Mà: 10 < 14 < 15 <  20.

Vậy:

a) Toa tàu ghi phép tính 2 × 10 có kết quả lớn nhất.

b) Toa tàu ghi phép tính 5 × 2 có kết quả bé nhất.

Bài 4 luyện tập trang 14

Phương pháp giải:

– Xác định đề bài cho biết gì (số ống hút làm được từ mỗi đoạn tre) và hỏi gì (số ống hút làm được từ 5 đoạn tre). Từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Số ống hút bác Hòa làm được = số ống hút làm được từ mỗi đoạn tre x số đoạn tre.

Tóm tắt:

Mỗi đoạn tre: 5 ống hút

5 đoạn tre:    … ống hút?

Lời giải:

Với 5 đoạn tre như vậy, bác Hoà làm được số ống hút là:

5 × 5 = 25 (ống hút)

Đáp số: 25 ống hút.

3. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 13 – Bảng nhân 5

Bài 1 trang 13

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng nhân 5 rồi điền kết quả.

Lời giải:

5 x 3 = 15 5 x 6 = 30 5 x 1 = 5 5 x 9 = 45 5 x 2 = 10
5 x 7 = 35 5 x 4 = 20 5 x 5 = 25 5 x 10 = 50 5 x 8 = 40

Bài 2 trang 13

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng nhân 5 rồi viết kết quả và thêm đơn vị tương ứng.

Lời giải:

5 kg x 2 = 10 kg 5 cm x 8 = 40 cm 5 l x 7 = 35 l
5 kg x 4 = 20 kg 5 dm x 9 = 45 dm 5 l x 5 = 25 l

Bài 3 trang 13

Phương pháp giải:

  • Bức tranh thứ nhất: tìm số cá trong mỗi bình và số bình cá rồi viết phép tính.
  • Bức tranh thứ hai: tìm số bạn trên mỗi thuyền và số chiếc thuyền rồi viết phép tính.

Lời giải:

a)

Mỗi bình có 5 con cá và có 3 bình nên ta có phép tính là:

5 × 3 = 15

Mỗi chiếc thuyền chở 5 bạn và có 4 chiếc thuyền nên ta có phép tính là:

5 × 4 = 20

b) Tình huống: Mẹ bảo em xếp cam vào 5 đĩa, mỗi đĩa có 3 quả cam.

Bài 4 trang 13

Phương pháp giải:

a) Đếm thêm 5 đơn vị theo mẫu 5, 10, 15, 20…rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

b) Mỗi thẻ có 5 chấm tròn, lấy 5 tấm thẻ ta được phép nhân 5 x 5

Mỗi thẻ có 5 chấm tròn, lấy 7 tấm thẻ ta được phép nhân 5 x 7

Lời giải:

a)

b)

4. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 17 – Bảng nhân 5

Bài 1 trang 17

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng nhân 5 đã học rồi điền kết quả.

Lời giải:

5 x 1 = 5 5 x 5 = 25 5 x 10 = 50
5 x 3 = 15 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45
5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 8 = 40

Bài 2 trang 17

Phương pháp giải:

  • Dựa vào bảng nhân 5 để điền các thừa số số còn thiếu trong phép nhân.

Lời giải:

5 x 3 = 15 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 10 = 50
5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 8 = 40 5 x 6 = 30

Bài 3 trang 17

Phương pháp giải:

– Xác định đề bài cho biết gì (mỗi chậu cây có 5 bông hoa) và hỏi gì (4 chậu cây có bao nhiêu bông hoa). Từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm số bông hoa có trong 4 chậu cây ta lấy số bông hoa có trong 1 chậu cây nhân với số chậu cây.

Lời giải:

Bài vui học trang 17

Phương pháp giải:

  • Để tìm số bút chì ta lấy số bút chì trong mỗi nhóm nhân với số nhóm.

Lời giải:

Ta có thể làm như sau:

Quan sát ta thấy cứ 5 cái bút chì được xếp vào 1 nhóm và có 9 nhóm như thế. Như vậy 5 được lấy 9 lần, do đó ta viết được phép nhân là 5 × 9 = 45.

Vậy: Có 45 cái bút chì.

Ngoài cách giải trên, ta có thể đếm số bút chì hoặc thực hiện lần lượt các phép tính cộng.

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về bảng nhân 5  – bảng cửu chương lớp 2. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 2 nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *