Bảng chia 8 – Video học thuộc và giải bài tập

5/5 - (1 bình chọn)

Học thuộc bảng chia 8 sẽ giúp con có thể tính nhẩm nhanh hơn khi gặp các bài toán nhân, chia đơn giản mà không cần đến sự hỗ trợ của máy tính bỏ túi. Trong bài học này, Apanda sẽ chia sẻ đến ba mẹ video học thuộc bảng chia 8 và hướng dẫn giải bài tập SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG, CÁNH DIỀU, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.

1. Video học thuộc bảng chia 8

Cách dễ nhất để học thuộc Bảng cửu chương nói chung hay Bảng chia 5 nói riêng là xem video và đọc theo. Vừa học vừa chơi sẽ giúp con cảm thấy hứng thú và ghi nhớ nhanh hơn.

Xem thêm

2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 34, 35 – Bảng chia 8

Bài 1 trang 34

Phương pháp giải:

– Lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai được tích.

– Lấy số bị chia chia cho số chia được thương.

Lời giải:

a)

Thừa số 8 8 8 8 8 8
Thừa số 2 4 6 3 5 7
Tích 16 32 48 24 40 56

b)

Số bị chia 24 32 16 40 56 72
Số chia 8 8 8 8 8 8
Thương 3 4 2 5 7 9

 Bài 3 luyện tập trang 35

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng nhân 8, bảng chia 8 rồi nối phép tính với kết quả thích hợp.

Lời giải:

 

Xem thêm bài tập Bảng nhân 8 trang 34, 35 sách KẾT NỐI TRI THỨC


3. VỞ BT KẾT NỐI: bài tập trang 31 –Bảng chia 8

Bài 1 trang 31

Phương pháp giải:

Đếm thêm 8 đơn vị hoặc đếm lùi 8 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào ô trống.

Lời giải:

Bài 2 trang 31

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Bài 3 trang 31

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng nhân 8, bảng chia 8.

Bước 2: Nối phép tính với kết quả thích hợp.

Lời giải:

Bài 4 trang 31

Phương pháp giải:

a) Số cái bánh ở 5 hộp = Số cái bánh mỗi hộp x 5

b) Số cái bánh ở mỗi khay = Số cái bánh có tất cả : số khay

Tóm tắt:

a) 1 hộp: 8 cái bánh

5 hôp : ? cái bánh

b) 8 khay: 48 cái bánh

1 khay: ..?.. cái bánh

Lời giải:

a) 5 hộp như vậy có số cái bánh là:

5 x 8 = 40 (cái)

b) Mỗi khay có số cái bánh là:

48 : 8 = 6 (cái)

          Đáp số:

a) 40 cái bánh

b) 6 cái bánh

 


4. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 48, 49 – Bảng chia 8

Bài 1 trang 48

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng chia 8 đã học.

Lời giải:

24 : 8 = 3 56 : 8 = 7 40 : 8 = 5
16 : 8 = 2 8 : 8 = 1 64 : 8 = 8
32 : 8 = 4 72 : 8 = 9 48 : 8 = 6

 

Bài 2 trang 48

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép nhân dựa vào bảng nhân 8 từ đó tìm được kết quả của phép chia tương ứng.

Lời giải:

8 x 4 = 32 8 x 7 = 56 8 x 6 = 48
32 : 8 = 4 56 : 8 = 7 48 : 8 = 6
32 : 4 = 8 56 : 7 = 8 48 : 6 = 8

 

Bài 3 trang 49

Phương pháp giải:

Muốn giảm số đã cho đi 8 lần ta lấy số đó chia cho 8.

Lời giải:

Số đã cho 16 64 72 80
Giảm số đã cho đi 8 lần 2 8 9 10

Bài 4 trang 49

Phương pháp giải:

Quan sát tranh để xác định số quả xoài trong rổ và số quả xoài ở mỗi đĩa. Từ đó viết phép chia thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Có 24 quả xoài, chia đều vào 3 đĩa, mỗi đĩa có 8 quả xoài.

Ta có phép chia 24 : 3 = 8

Bài 5 trang 49

Phương pháp giải:

Số giờ rô-bốt hoàn thành việc lau cửa kính = Số giờ hoàn thành của con người : Số lần giảm đi.

Tóm tắt:

Lời giải:

Rô-bốt hoàn thành việc lau cửa kính trong số giờ là:

40 : 8 = 5 (giờ)

Đáp số: 5 giờ


5. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 65 – Bảng chia 8

Bài 1 trang 65

Phương pháp giải:

Tính nhẩm dựa vào bảng chia 8.

Lời giải:

24 : 8 = 3 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 48 : 8 = 6 0 : 8 = 0
16 : 8 = 2 32 : 8 = 4 40 : 8 = 5 72 : 8 = 9 80: 8 = 10

Bài 2 trang 65

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt tính.

Bước 2: Thực hiện chia theo thứ tự từ trái qua phải.

Lời giải:

Bài 3 trang 65

Phương pháp giải:

Đếm số phần bằng nhau của chiếc bánh chưng, từ đó trả lời câu hỏi ở đề bài.

Lời giải:

a,  Cái bánh chưng này được chia thành 8 miếng bằng nhau.

b, Thoa ăn một miếng, vậy Thoa đã ăn \( \frac{1}{8} \) cái bánh.

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Bảng chia 8  – Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *