Video đọc Bảng chia 6 và giải bài tập SGK mới

4/5 - (1 bình chọn)

Làm sao để học bảng chia 6 nhanh nhất là một trong những câu hỏi được nhiều phụ huynh tìm hiểu và chia sẻ với nhau. Hãy cùng Apanda học thuộc bảng chia 6 qua video và giải bài tập SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG, CÁNH DIỀU, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.

1. Video học thuộc bảng chia 6

Cách dễ nhất để học thuộc Bảng cửu chương nói chung hay Bảng chia 6 nói riêng là nghe đi nghe lại video và đọc theo. Vừa học vừa chơi sẽ giúp con cảm thấy hứng thú và ghi nhớ nhanh hơn.

Xem thêm

2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 29, 30 – Bảng chia 6

Bài 1 trang 29

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân 6 và bảng chia 6.

Lời giải:

a) 6 x 1 = 6 b) 12 : 6 = 2 c) 6 x 5 = 30
    6 x 4 = 24     18 : 6 = 3     30 : 6 = 5
    6 x 6 = 36     48 : 6 = 8     30 : 5 = 6

Bài 2 trang 29

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau.

Lời giải:

6 x 1 = 6 2 x 9 = 18
6 x 3 = 18 4 x 2 = 8
12 : 6 = 2 36 : 6 = 6
48 : 6 = 8 5 x 6 = 30
6 x 5 = 30 6 : 3 = 2

Ta nối như sau:

 

Bài 2 luyện tập trang 30

Phương pháp giải:

Bước 1: Dựa vào bảng nhân, bảng chia đã học để tính nhẩm kết quả mỗi phép tính lần lượt từ trái sang phải theo chiều mũi tên.

Bước 2: Điền các kết quả vào ô trống có dấu hỏi.

Lời giải:

Bài 3 luyện tập trang 30

Phương pháp giải:

– Lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai được tích.

– Lấy số bị chia chia cho số chia được thương.

Lời giải:

Bài 5 luyện tập trang 30

Phương pháp giải:

Độ dài của mỗi đoạn gỗ = Độ dài của thanh gỗ ban đầu : 6

Lời giải:

Độ dài của mỗi đoạn gỗ là:

60 : 6 = 10 (cm)

Đáp số: 10 cm

Xem thêm bài tập Bảng nhân 6 trang 29, 30 sách KẾT NỐI TRI THỨC


3. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 42, 43 – Bảng chia 6

Bài 1 trang 42

Phương pháp giải:

a) Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 6. Từ đó tìm kết quả phép chia tương ứng.

b) Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị thích hợp sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải:

a) 6 x 2 = 12 6 x 7 = 42 6 x 9 = 54
   12 : 6 = 2 42 : 6 = 7 54 : 6 = 9
   12 : 2 = 6 42 : 7 = 6 54 : 9 = 6
b) 24 g : 6 = 4 g 60 cm : 6 = 10 cm 36 L : 6 = 6 L

Bài 2 trang 42

Phương pháp giải:

Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

Lời giải:

Bài 3 trang 43

Phương pháp giải:

a) Số quả dâu tây mỗi bạn nhận được = Số quả dâu tây : Số bạn

b) Số bạn được dâu tây = Số quả dâu tây có tất cả : Số quả dâu tây chia cho mỗi bạn

Lời giải:

a) Có 18 quả dâu tây, chia đều cho 6 bạn. Mỗi bạn được 3 quả dâu tây.

Ta có phép chia 18 : 6 = 3

b) Có 18 quả dâu tây, chia cho mỗi bạn 6 quả. Số quả dâu tây đó đủ chia cho 3 bạn.

Ta có phép chia 18 : 6 = 3

Bài 4 trang 43

Phương pháp giải:

Số chuồng chim bồ câu = Số con chim anh Hưng nuôi : Số con chim trong mỗi chuồng

Tóm tắt:

Có: 48 con chim

Mỗi chuồng: 6 con

Số chuồng chim: ….chuồng?

Lời giải:

Anh Hưng có số chuồng chim bồ câu là:

48 : 6 = 8 (chuồng)

Đáp số: 8 chuồng.

Bài 5 trang 43

Phương pháp giải:

Em kể một tình huống sử dụng phép chia 6.

Lời giải:

Tình huống: Lớp 3A có 42 học sinh. Cô giáo chia đều lớp thành 6 tổ. Mỗi tổ có 7 bạn.

Ta có phép chia 42 : 6 = 7


4. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 60 – Bảng chia 6

Bài 1 trang 60

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng chia 6.

Lời giải:

12 : 6 = 2 30 : 6 = 5 6 : 6 = 1 48 : 6 = 8 0 : 6 = 0
24 : 6 = 4 42 : 6 = 7 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 60 : 6 = 10

Bài 2 trang 60

Phương pháp giải:

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải:

Bài 3 trang 60

Phương pháp giải:

Bước 1: Đếm số phần bằng nhau ở mỗi hình và số phần được tô màu.

Bước 2: Kết luận đã tô màu một phần mấy mỗi hình.

Lời giải:

Hình A được chia làm 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.

Đã tô màu \( \frac{1}{4} \) hình A.

Hình B được chia làm 2 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.

Đã tô màu \( \frac{1}{2} \) hình B.

Hình C chia làm 6 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.

Đã tô màu \( \frac{1}{6} \) hình C.

Hình D chia làm 3 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.

Đã tô màu \( \frac{1}{3} \) hình D.

Hình E chia làm 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần

Đã tô màu \( \frac{1}{5} \) hình E.

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Bảng chia 6  – Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *