Các nội dung chính
Học bảng nhân 8 sẽ giúp con củng cố kỹ năng tính toán và giải các bài tập trong chương trình Toán lớp 3. Ba mẹ và con hãy cùng Apanda tìm hiểu về bảng nhân 8 qua video dưới đây và hướng dẫn giải bài tập SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG, CÁNH DIỀU, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
1. Video học thuộc Bảng nhân 8
Bí quyết để học thuộc Bảng cửu chương nói chung hay Bảng nhân 8 nói riêng là xem video và đọc theo. Vừa học vừa chơi sẽ giúp bé cảm thấy hứng thú và ghi nhớ nhanh hơn.
2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 34, 35 – Bảng nhân 8
Bài 1 trang 34
Phương pháp giải:
– Lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai được tích.
– Lấy số bị chia chia cho số chia được thương.
Lời giải:
a)
Thừa số | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
Thừa số | 2 | 4 | 6 | 3 | 5 | 7 |
Tích | 16 | 32 | 48 | 24 | 40 | 56 |
b)
Số bị chia | 24 | 32 | 16 | 40 | 56 | 72 |
Số chia | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
Thương | 3 | 4 | 2 | 5 | 7 | 9 |
Bài 2 trang 34
Phương pháp giải:
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8 và điền kết quả.
Lời giải:
Bài 1 luyệt tập trang 34
Phương pháp giải:
Đếm thêm 8 đơn vị hoặc đếm lùi 8 đơn vị rồi điền các số còn thiếu.
Lời giải:
Bài 2 luyệt tập trang 35
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính từ trái sang phải rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Bài 3 luyệt tập trang 35
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng nhân 8, bảng chia 8 rồi nối phép tính với kết quả thích hợp.
Lời giải:
Bài 4 luyệt tập trang 35
Phương pháp giải:
– Số cái chân của 3 con cua = Số cái chân của một con cua x 3
– Số cái càng của 6 con cua = Số cái càng của một con cua x 6
Tóm tắt:
Mỗi con cua: 8 cái chân và 2 cái càng
a) 3 con cua: ? cái chân
b) 6 con cua: ? cái càng
Lời giải:
a) 3 con cua có số cái chân là:
8 x 3 = 24 (cái chân)
Đáp số: 24 cái chân
b) 6 con cua có số cái càng là:
2 x 6 = 12 (cái càng)
Đáp số: 12 cái càng
Xem thêm bài tập Bảng chia 8 trang 34, 35 sách KẾT NỐI TRI THỨC
3. VỞ BT KẾT NỐI: bài tập trang 30 – Bảng nhân 8
Bài 1 trang 30
Phương pháp giải:
a) Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
b) Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải:
Bài 2 trang 30
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8, chia 8.
Bước 2: Viết kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Bài 3 trang 30
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính, so sánh rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải:
72 : 8 = 9
8 x 1 = 8
80 : 8 = 10
8 x 2 = 16
Vậy phép tính 8 x 1 có kết quả bé nhất.
Chọn B.
Bài 4 trang 30
Phương pháp giải:
a) Số viên bi trong mỗi hộp = Tổng số bi : số hộp bi
b) Số viên bi trong 3 hộp = Số viên bi mỗi hộp x 3
Tóm tắt:
8 hộp: 64 viên bi
a) 1 hôp: ? viên bi
b) 3 hôp: ? viên bi
Lời giải:
a) Mỗi hộp có số viên bi là
64 : 8 = 8 (viên)
b) 3 hộp có số viên bi là
8 x 3 = 27 (viên)
Đáp số:
a) 8 viên
b) 27 viên
4. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 27 – Bảng nhân 8
Bài 1 trang 27
Lời giải:
8 x 3 = 24 | 8 x 1 = 8 | 8 x 7 = 56 | 8 x 4 = 32 | 8 x 2 = 16 | 8 x 6 = 48 |
8 x 5 = 40 | 8 x 8 = 64 | 8 x 9 = 72 | 8 x 10 = 80 | 2 x 8 = 16 | 6 x 8 = 48 |
Bài 2 trang 27
Phương pháp giải:
Muốn gấp số đã cho lên 8 lần ta lấy số đó nhân với 8.
Lời giải:
Số đã cho | 3 | 7 | 8 | 6 | 4 | 5 |
Gấp 8 lần số đã cho | 24 | 56 | 64 | 48 | 32 | 40 |
Bài 3 trang 27
Phương pháp giải:
- Đếm số chiếc bánh trong mỗi hộp và số hộp bánh rồi viết phép nhân.
- Đếm số chiếc ống nước trong mỗi chồng và số chồng rồi viết phép nhân.
Lời giải:
- Mỗi hộp bánh gồm có 8 chiếc bánh, vậy 3 hộp bánh có 8 x 3 = 24 chiếc bánh.
- Mỗi chồng gồm 8 chiếc ống nước, vậy 5 chồng có 8 x 5 = 40 chiếc ống nước.
Bài 4 trang 27
Vẽ vào bảng con các nhóm chấm tròn thích hợp với phép nhân 8 x 2.
Phương pháp giải:
Để thể hiện phép nhân 8 x 2, vẽ hai nhóm chấm tròn, mỗi nhóm có 8 chấm tròn.
Lời giải:
Bài 5 trang 27
Phương pháp giải:
Số ghế đã chuẩn bị = Số ghế ở mỗi hàng x Số hàng ghế
Tóm tắt:
Có: 6 hàng ghế
Mỗi hàng: 8 ghế
Tất cả: ? ghế
Lời giải:
a) Các bạn đã chuẩn bị số chiếc ghế là:
8 x 6 = 48 (ghế)
Đáp số: 48 ghế
b) Tình huống sử dụng phép nhân 8 x 7:
Mỗi chiếc giỏ có 8 quả cam. Vậy 7 chiếc giỏ như thế có tất cả 8 x 7 = 56 quả cam.
5. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 64 – Bảng nhân 8
Bài 1 trang 64
Phương pháp giải:
Đếm thêm 8 đơn vị rồi điền các số còn thiếu.
Lời giải:
Bài 2 trang 64
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng nhân 8 để đọc các phép nhân có tích bằng các số đã cho.
Bài 1 luyện tập trang 64
Lời giải:
8 x 3 = 24 | 8 x 7 = 56 | 8 x 5 = 40 | 8 x 4 = 32 | 8 x 0 = 0 |
8 x 2 = 16 | 8 x 8 = 64 | 8 x 9 = 72 | 8 x 6 = 48 | 8 x 10 = 80 |
Bài 2 luyện tập trang 64
Phương pháp giải:
Số bánh xe của 8 chiếc xe = Số bánh xe của một xe x 8
Tóm tắt:
1 xe: 18 bánh xe
8 xe: ? bánh xe
Lời giải:
8 chiếc xe có số bánh xe là:
18 x 8 = 144 (bánh xe)
Đáp số: 144 bánh xe
Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Bảng nhân 8 – Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!