Phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 (phép trừ qua 10)

5/5 - (1 bình chọn)

Để học tốt Toán lớp 2, các con cần phải thành thạo phép cộng, phép trừ có nhớ và vận dụng vào các bài tập. Trong bài học này ba mẹ và con cùng tìm hiểu về phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. Vậy làm thế nào thực hiện được phép trừ có nhớ? Hãy cùng Apanda bắt đầu bài học phép trừ qua 10 trong phạm vi 20 ngay nào!

1. Phép trừ qua 10 trong phạm vi 20

Ba mẹ lưu ý: sgk Kết nối tri thức với cuộc sống và Chân trời sáng tạo ta gọi là phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20; sgk Cánh diều ta gọi là phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.

Trong bài học này, ba mẹ hãy giúp con nắm vững các kiến thức sau:

  • Thực hiện được các phép trừ 11, 12, 13 …, 18 trừ đi một số.
  • Thực hiện phép trừ (qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số.
  • Vận dụng được phép trừ (qua 10) vào giải các bài toán thực tế.
  • Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
Xem thêm

2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập phép trừ qua 10

Hoạt động trang 41

Bài 1 trang 41

Phương pháp giải:

  • Thực hiện phép tính bằng cách tách số.

Lời giải:

Bài 2 trang 41

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm bằng 1 trong 2 cách: đếm lùi hoặc tách số.

Lời giải:

Tính 11 – 2.

  • Tách: 11 = 10 + 1.
  • 10 – 2 = 8
  • 8 + 1 = 9
  • 11 – 2 = 9

Thực hiện tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:

11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 11 – 4 = 7 11 – 5 = 6
11 – 6 = 5 11 – 7 = 4 11 – 8 = 3 11 – 9 = 2

Bài 3 trang 42

Phương pháp giải:

Tìm kết quả phép trừ ghi trên mỗi chú thỏ rồi nối với chuồng ghi số là kết quả đó.

Lời giải:

Ta có:

11 – 8 = 3 13 – 5 = 8 11 – 4 = 7
11 – 5 = 6 11 – 6 = 5

Vậy ta nối các chú thỏ với chuồng như sau:


Luyện tập trang 42

Bài 1 trang 42

Phương pháp giải:

  • Thực hiện phép tính trừ bằng cách tách số.

Lời giải:

Bài 2 trang 42

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm bẳng 1 trong 2 cách: đếm lùi hoặc tách số.

Lời giải:

Tính 12 – 3.

  • Tách: 12 = 10 + 2.
  • 10 – 3 = 7
  • 7 + 2 = 9
  • 12 – 3 = 9

Thực hiện tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả:

12 – 3 = 9                12 – 4 = 8                  12 – 5 = 7                12 – 6 = 6

12 – 7 = 5                 12 – 8 = 4                  12 – 9 = 3               12 – 2 = 10

Bài 3 trang 42

Phương pháp giải:

Tính nhẩm các phép trừ của 13 trừ đi một số rồi điền kết quả.

Lời giải:

Tính 13 – 4.

  • Tách: 13 = 10 + 3.
  • 10 – 4 = 6
  • 6 + 3 = 9
  • 13 – 4 = 9.

Thực hiện tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả:

Bài 4 trang 43

Phương pháp giải:

  • Tìm kết quả của các phép trừ ghi trên các con ong rồi tìm bông hoa ghi số là kết quả đó..
  • Từ đó xác định được bông hoa có nhiều ong đậu nhất.

Lời giải:

Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi con ong ta có:

12 – 6 = 6 11 – 5 = 6 11 – 4 = 7
12 – 5 = 7 13 – 7 = 6

Vậy mỗi con ong đậu vào bông hoa tương ứng như sau:

Ta thấy bông hoa ghi số 6 có nhiều ong đậu nhất (3 con ong).

Bài 5 trang 43

Phương pháp giải:

– Dựa vào đề bài để xác định số tờ giấy màu Mai có, số tờ giấy màu Mai đã dùng để cắt dán bức tranh. Từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm số tờ giấy màu còn lại ta lấy số tờ giấy màu Mai có trừ đi số tờ giấy màu Mai đã dùng để cắt dán bức tranh.

Tóm tắt:

Có: 13 tờ giấy màu

Đã dùng: 5 tờ giấy màu

Còn lại: … tờ giấy màu ?

Lời giải:

Mai còn lại số tờ giấy màu là:

13 – 5 = 8 (tờ)

Đáp số: 8 tờ giấy màu.


Luyện tập trang 44

Bài 1 trang 44

Phương pháp giải:

  • Thực hiện phép trừ bằng cách tách số.

Lời giải:

Bài 2 trang 44

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm bằng cách đếm lùi hoặc tách số.

Lời giải:

Tính 15 – 6.

  • Tách: 15 = 10 + 5.
  • 10 – 6 = 4
  • 4 + 5 = 9
  • 15 – 6 = 9

Thực hiện tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả sau đây:

15 – 5 = 10                  15 – 6 = 9                      15 – 7  = 8

15 – 8 = 7                    15 – 9 = 6                      15 – 10 = 5

Bài 3 trang 44

Phương pháp giải:

Tính nhẩm phép trừ của 14 trừ đi một số rồi điền kết quả.

Lời giải:

Tính 14 – 5.

  • Tách: 14 = 10 + 4.
  • 10 – 5 = 5
  • 5 + 4 = 9
  • 14 – 5 = 9.

Thực hiện tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:

Bài 4 trang 44

Phương pháp giải:

  • Tìm kết quả của các phép trừ ghi trên các máy bay.
  • Từ đó, xác định các phép trừ nào có hiệu bằng 7 và các phép trừ nào có hiệu bằng 9.

Lời giải:

Ta có:

15 – 8 = 7               14 – 5 = 9                 13 – 4 = 9

12 – 5 = 7                15 – 6 = 9                  14 – 7 = 7

Vậy:

  • Các máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 7 là: 15 – 8, 12 – 5, 14 – 7.
  • Các máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 9 là: 14 – 5, 13 – 4, 15 – 6.

Bài 5 trang 44

Phương pháp giải:

  • Xác định đề bài cho biết gì (số quả ổi ban đầu bà có, số quả ổi bà cho cháu) và hỏi gì. Từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
  • Để tìm số quả ổi còn lại ta lấy số quả ổi ban đầu bà có trừ đi số quả ổi bà cho cháu.

Tóm tắt:

Có: 14 quả ổi

Cho cháu: 6 quả ổi

Còn lại: … quả ổi?

Lời giải:

Bà còn lại số quả ổi là:

14 – 6 = 8 (quả ổi)

Đáp số: 8 quả ổi.


Luyện tập trang 45

Bài 1 trang 45

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm các phép trừ của 16, 17, 18 trừ đi một số rồi điền kết quả.

Lời giải:

Tính 16 – 7

• Tách: 16 = 10 + 6

• 10 – 7 = 3

• 3 + 6 = 9

• 16 – 7 = 9

Tính 16 – 9

• Tách: 16 = 10 + 6

• 10 – 9 = 1

• 1 + 6 = 7

• 16 – 9 = 7

Tính 17 – 8

• Tách: 17 = 10 + 7

• 10 – 8 = 2

• 2 + 7 = 9

• 17 – 8 = 9

Tính 16 – 8

• Tách: 16 = 10 + 6

• 10 – 8 = 2

• 2 + 6 = 8

• 16 – 8 = 8

Tính 17 – 8

• Tách: 17 = 10 + 7

• 10 – 8 = 2

• 2 + 7 = 9

• 17 – 8 = 9

Tính 18 – 9

• Tách: 18 = 10 + 8

• 10 – 9 = 1

• 1 + 8 = 9

• 18 – 9 = 9

Vậy ta có kết quả như sau:

16 – 7 = 9                    16 – 8 = 8                         16 – 9 = 7

17 – 8 = 9                    17 – 9 = 8                          18 – 9 = 9

Bài 2 trang 45

Phương pháp giải:

  • Lấy số bị trừ trừ đi số trừ ta được hiệu.
  • Tính nhẩm phép trừ của 16, 17, 18 trừ đi một số rồi điền kết quả.

Lời giải:

Tính 16 – 9.

  • Tách: 16 = 10 + 6
  • 10 – 9 = 1
  • 1 + 6 = 7
  • 16 – 9 = 7.

Thực hiện tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:

Bài 3 trang 45

Phương pháp giải:

  • Tìm hiệu của các phép trừ ghi trên các cánh diều.
  • Xác định hiệu nào lớn nhất, hiệu nào bé nhất.

Lời giải:

Ta có:

16 – 8 = 8                18 – 9 = 9

15 – 7 = 8                14 – 8 = 6                    17 – 9 = 8.

Mà: 6 < 8 < 9.

Vậy:

  • Cánh diều ghi 18 – 9 có hiệu lớn nhất.
  • Cánh diều ghi 14 – 8 có hiệu bé nhất.

Bài 4 trang 45

Phương pháp giải:

  • Xác định đề bài cho biết gì (số bông hoa Mai hái được, số bông hoa Mi hái được) và hỏi gì. Từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
  • Số bông hoa Mai hái được hơn Mi = Số bông hoa Mai hái được – số bông hoa Mi hái được.

Tóm tắt:

Mai: 16 bông hoa

Mi: 9 bông hoa

Mai hái hơn Mi: … bông hoa?

Lời giải:

Mai hái được hơn Mi số bông hoa là:

16 – 9 = 7 (bông hoa)

Đáp số: 7 bông hoa.

Bài 5 trang 45

Phương pháp giải:

  • Tìm kết quả các phép trừ.
  • So sánh các kết quả rồi điền dấu thích hợp.

Lời giải:


Luyện tập trang 46

Bài 1 trang 46

Phương pháp giải:

Tính nhẩm bằng cách tách số rồi điền kết quả.

Lời giải:

Bài 2 trang 46

Phương pháp giải:

  • Tính nhẩm kết quả các phép tính cộng ở dòng 1 và 2.
  • Dựa vào phép tính cộng để điền kết quả phép tính trừ ở dòng 3 và 4.

Lời giải:

a) b) c)
7 + 5 = 12 8 + 6 = 14 9 + 8 = 17
5 + 7 = 12 6 + 8 = 14 8 + 9 = 17
12 – 7 = 5 14 – 8 = 6 17 – 9 = 8
12 – 5 = 7 14 – 6 = 8 17 – 8 = 9

Bài 3 trang 46

Phương pháp giải:

  • Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
  • Dựa vào kết quả phép tính ở dòng trên để điền kết quả phép tính ở dòng dưới.

Lời giải:

a) 13 – 3 – 4 = 10 – 4 = 6

13 – 7 = 6

b) 15 – 5 – 3 = 10 – 3 = 7

15 – 8 = 7

c) 14 – 4 – 1 = 10 – 1 = 9

14 – 5 = 9

Bài 4 trang 46

Phương pháp giải:

  • Thực hiện các phép tính từ trái sang phải theo chiều mũi tên.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 18 – 9 = 9 ;

9 + 6 = 15 ;

15 – 7 = 8.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 5 trang 46

Phương pháp giải:

– Xác định đề bài cho biết gì (tổng số vận động viên, số vận động viên đã qua cầu) và hỏi gì (số vận động viên chưa qua cầu). Từ đó tóm tắt bài toán.

– Số vận động viên chưa qua cầu = Tổng số vận động viên – số vận động viên đã qua cầu.

Tóm tắt:

Có: 15 vận động viên

Đã qua cầu: 6 vận động viên

Chưa qua cầu: … vận động viên ?

Lời giải:

Số vận động viên chưa qua cầu là:

15 – 6 = 9 (vận động viên)

Đáp số: 9 vận động viên.


3. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20

Bài tập trang 30

Bài 1 trang 30

Phương pháp giải:

  • Dựa vào tranh vẽ và hướng dẫn để thực hiện phép trừ rồi điền kết quả.

Lời giải:

Bài 2 trang 31

Phương pháp giải:

  • Để tính 11 – 3 ta đếm bớt 3 bắt đầu từ 11 được kết quả là 8. Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải:

Bài 3 trang 31

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính bằng cách đếm bớt đi một số đơn vị rồi điền kết quả.

Lời giải:

11 – 5 = 6 12 – 5 = 7 14 – 5 = 9
11 – 6 = 5 12 – 6 = 6 13 – 6 = 7

Bài 4 trang 31

Phương pháp giải:

Để tìm số đội đã bị loại ta lấy số đội tham gia trừ đi số đội vào đến trận chung kết. Ta thực hiện phép tính 11 – 2 = ?.

Lời giải:

Phép tính: 11 – 2 = 9.

Trả lời: Để vào đến trận chung kết có 9 đội đã bị loại.


Bài tập trang 32

Bài 1 trang 32

Phương pháp giải:

  • Dựa vào tranh vẽ và hướng dẫn để tìm kết quả các phép tính đã cho rồi điền số vào ô.

Lời giải:

Bài 2 trang 33

Phương pháp giải:

  • Để tính 12 – 7 ta tách 7 = 2 + 5; sau đó lấy 12 – 2 = 10 rồi lấy 10 – 5 ta được kết quả là 5.
  • Thực hiện tương tự cho các phép tính còn lại.

Lời giải:

Bài 3 trang 33

Phương pháp giải:

  • Thực hiện các phép tính bằng cách tách số rồi điền kết quả.

Lời giải:

13 – 5 = 8 14 – 6 = 8 15 – 8 = 7
13 – 7 = 6 14 – 9 = 5 15 – 6 = 9

Bài 4 trang 33

Phương pháp giải:

Số bộ đồ chơi lắp ghép hình còn lại = số bộ đồ chơi lắp ghép hình ban đầu – số bộ đồ chơi lắp ghép hình đã bán. Ta thực hiện phép tính 11 – 3 = ?

Lời giải:

Phép tính: 11 – 3 = 8.

Trả lời: Cửa hàng còn lại 8 bộ đồ chơi lắp ghép hình.


4. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 61, 63, 64, 66 – Phép trừ qua 10

11 trừ đi một số

Bài 1 trang 61

Phương pháp giải:

  • Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 11 – 1 – 3 = 10 – 3 = 7 b) 11 – 1 – 5  = 10 – 5 = 5
c) 11 – 1 – 6 = 10 – 6 = 4 d) 11 – 1 – 8 = 10 – 8 = 2

Bài 2 trang 61

Phương pháp giải:

  • Tách số trừ trong mỗi phép tính thành tổng của 1 với một số. Sau đó, lấy 11 trừ đi 1 bằng 10 rồi trừ đi số còn lại.

Lời giải:

• 11 – 3

3 = 1 + 2

11 – 1 = 10

10 – 2 = 8

Vậy: 11 – 3 = 8.

• 11 – 8

8 = 1 + 7

11 – 1 = 10

10 – 7 = 3

Vậy: 11 – 8 = 3.

• 11 – 6

6 = 1 + 5

11 – 1 = 10

10 – 5 = 5

Vậy: 11 – 6 = 5.

• 11 – 7

7 = 1 + 6

11 – 1 = 10

10 – 6 = 4

Vậy: 11 – 7 = 4.

• 11 – 4

4 = 1 + 3

11 – 1 = 10

10 – 3 = 7

Vậy: 11 – 4 = 7.

• 11 – 9

9 = 1 + 8

11 – 1 = 10

10 – 8 = 2

Vậy: 11 – 9 = 2.

 

Vậy ta có kết quả như sau:

11 – 3 = 8                     11 – 8 = 3                    11 – 6 = 5

11 – 7 = 4                     11 – 4  = 7                   11 – 9 = 2

Bài 3 trang 61

Phương pháp giải:

  • Tìm kết quả các phép tính rồi nối mỗi phép tính với chiếc lá ghi số bằng kết quả của phép tính.

Lời giải:

Ta có:

11 – 4 = 7                     11 – 7 = 4                      11 – 2 = 9

11 – 5 = 6                     11 – 9 = 2

Vậy ta nối như sau:


12 trừ đi một số

Bài 1 trang 63

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 12 – 2 – 1 = 10 – 1 = 9.

b) 12 – 2 – 4  = 10 – 4 = 6.

c) 12 – 2 – 6 = 10 – 6 = 4

d) 12 – 2 – 7 = 10 – 7 = 3

Bài 2 trang 63

Phương pháp giải:

  • Tách số trừ trong mỗi phép tính thành tổng của 2 với một số. Sau đó, lấy 12 trừ đi 2 bằng 10 rồi trừ đi số còn lại.

Lời giải:

• 12 – 3

3 = 2 + 1

12 – 2 = 10

10 – 1 = 9

Vậy: 12 – 3 = 9.

• 12 – 4

4 = 2 + 2

12 – 2 = 10

10 – 2 =  8

Vậy: 12 – 4 = 8.

• 12 – 6

6 = 2 + 4

12 – 2 = 10

10 – 4 = 6

Vậy: 12 – 6 = 6.

• 12 – 9

9 = 2 + 7

12 – 2 = 10

10 – 7 = 3

Vậy: 12 – 9 = 3.

• 12 – 8

8 = 2 + 6

12 – 2 = 10

10 – 6 = 4

Vậy: 12 – 8 = 4.

• 12 – 7

7 = 2 + 5

12 – 2 = 10

10 – 5 = 5

Vậy: 12 – 7 = 5.

 

Vậy ta có kết quả như sau:

12 – 3 = 9       12 – 4 = 8        12 – 6 = 6

12 – 9 = 3       12 – 8  = 4       12 – 7 = 5

Bài 3 trang 63

Phương pháp giải:

Quan sát tranh vẽ ta thấy có tất cả 12 con mèo, trong đó có 3 con mèo đi ra ngoài. Từ đó ta viết phép trừ để tìm số con mèo còn lại trên tấm thảm.

Lời giải:

Lấy tổng số con mèo trừ đi số con mèo đi ra ngoài ta được số còn mèo còn lại trên tấm thảm. Vậy ta thực hiện phép tính:


13 trừ đi một số

Bài 1 trang 64

Phương pháp giải:

  • Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 13 – 3 – 1 = 10 – 1 = 9 b) 13 – 3 – 5  = 10 – 5 = 5
c) 13 – 3 – 4 = 10 – 4 = 6 d) 13 – 3 – 6 = 10 – 6 = 4

Bài 2 trang 64

Phương pháp giải:

  • Tách số trừ trong mỗi phép tính thành tổng của 3 với một số. Sau đó, lấy 13 trừ đi 3 bằng 10 rồi trừ đi số còn lại.

Lời giải:

• 13 – 5

5 = 3 + 2

13 – 3 = 10

10 – 2 = 8

Vậy: 13 – 5 = 8.

• 13 – 4

4 = 3 + 1

13 – 3 = 10

10 – 1 = 9

Vậy: 13 – 4 = 9.

• 13 – 6

6 = 3 + 3

13 – 3 = 10

10 – 3 = 7

Vậy: 13 – 6 = 7.

• 13 – 8

8 = 3 + 5

13 – 3 = 10

10 – 5 = 5

Vậy: 13 – 8 = 5.

• 13 – 7

7 = 3 + 4

13 – 3 = 10

10 – 4 = 6

Vậy: 13 – 7 = 6.

• 13 – 9

9 = 3 + 6

13 – 3 = 10

10 – 6 = 4

Vậy: 13 – 9 = 4.

 

Vậy ta có kết quả như sau:

13 – 5 = 8         13 – 4 = 9         13 – 6 = 7

13 – 8 = 5         13 – 7  = 6        13 – 9 = 4

Bài 3 trang 64

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu ta thấy tổng hai số bên trong bằng số liền kề ở bên ngoài. Vậy số bị mỗi con vật che bằng số bên ngoài trừ đi số hạng đã biết bên trong.

Lời giải:

Ta có:

  • 12 – 6 = 6, nên chú bướm che số 6.
  • 13 – 6 = 7, nên chú sên che số 7.
  • 12 – 5 = 7, nên chú sâu che số 7.
  • 11 – 5 = 6, nên chú ong che số 6.

Vậy ta có kết quả như sau:


14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số

Bài 1 trang 64

Phương pháp giải:

  • Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 15 – 5 – 2 = 10 – 2 = 8 b) 17 – 7 – 1 = 10 – 1 = 9
c) 14 – 4 – 5 = 10 – 5 = 5 d) 16 – 6 – 2 = 10 – 2 = 8

Bài 2 trang 64

Phương pháp giải:

Tách số trừ thành tổng của 2 số thích hợp áp dụng quy tắc: trừ để được 10 rồi trừ với số còn lại.

Lời giải:

• 14 – 5

5 = 4 + 1

14 – 4 = 10

10 – 1 = 9

Vậy: 14 – 5 = 9.

• 17 – 9

9 = 7 + 2

17 – 7 = 10

10 – 2 = 8

Vậy: 17 – 9 = 8.

• 14 – 8

8 = 4 + 4

14 – 4 = 10

10 – 4 = 6

Vậy: 14 – 8 = 6.

• 15 – 8

8 = 5 + 3

15 – 5 = 10

10 – 3 = 7

Vậy: 15 – 8 = 7.

• 16 – 7

7 = 6 + 1

16 – 6 = 10

10 – 1 = 9

Vậy: 16 – 7 = 9.

• 18 – 9

9 = 8 + 1

18 – 8 = 10

10 – 1 = 9

Vậy: 18 – 9 = 9.

 

Vậy ta có kết quả như sau:

14 – 5 = 9         17 – 9 = 8         14 – 8 = 6

15 – 8 = 7         16 – 7 = 9         18 – 9 = 9

Bài 3 trang 64

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu ta thấy tổng hai số bên trong bằng số liền kề ở trên vòng tròn. Vậy số bị mỗi con vật che bằng số ở trên vòng tròn trừ đi số hạng đã biết bên trong.

Lời giải:

Ta có:

  • 11 – 8 = 3, chú sâu màu vàng che số 3.
  • 18 – 8 = 10, chú sâu màu xanh che số 10.
  • 14 – 9 = 5, chú bọ rùa màu đỏ che số 5.
  • 16 – 9 = 7, chú bọ rùa màu xanh che số 7.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 4 trang 64

Phương pháp giải:

Tìm kết quả mỗi phép tính bạn Rùa đang cầm rồi nối bạn Rùa với toa tàu có ghi số bằng kết quả phép tính đó.

Lời giải:

Ta có:

11 – 8 = 3;                       11 – 10 = 1;

11 – 7 = 4;                       11 – 9 = 2.

Do đó:

Bạn rùa A sẽ lên toa tàu ghi số 3.

Bạn rùa B sẽ lên toa tàu ghi số 1.

Bạn rùa C sẽ lên toa tàu ghi số 4.

Bạn rùa D sẽ lên toa tàu ghi số 2.

Hay ta nối như sau:

 

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Phép trừ có nhớ trong phạm vi 20  – Toán lớp 2. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *