Các nội dung chính
Sau khi đã học về các bảng nhân, bảng chia, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu những kiến thức cơ bản trong bài học nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Bài giảng được Apanda biên soạn bao gồm các kiến thức lý thuyết cần nhớ và hướng dẫn giải bài tập trong SGK Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, Chân trời sáng tạo chi tiết và đầy đủ nhất. Ba mẹ và các con hãy cùng theo dõi nhé!
1. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 67, 68, 69 – Phép nhân hai chữ số lớp 3
Bài 1 trang 67
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2: Nhân các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Bài 2 trang 68
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép nhân số tròn chục với số có một chữ số.
Lời giải:
+) 1 chục x 8 = 8 chục
10 x 8 = 80
+) 2 chục x 4 = 8 chục
20 x 4 = 80
+) 3 chục x 3 = 9 chục
30 x 3 = 90
+) 4 chục x 2 = 8 chục
40 x 2 = 80
Bài 3 trang 68
Phương pháp giải:
Số viên sỏi phải thả vào 3 bình nước = Số viên sỏi phải thả vào 1 bình nước x 3
Tóm tắt:
Mỗi bình: 21 viên sỏi
3 bình: … viên sỏi?
Lời giải:
Số viên sỏi quạ phải thả vào 3 bình nước là
21 x 3 = 63 (viên sỏi)
Đáp số: 63 viên sỏi
Hoạt động trang 68
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2: Nhân các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Bài 1 luyện tập trang 69
Phương pháp giải:
Bài 1: Thực hiện tính kết quả các phép nhân.
Bài 2: Ghép các chữ cái vào các ô tương ứng với kết quả vừa tìm được.
Lời giải:
A. 15 x 6 = 90 C. 11 x 8 = 88
H. 21 x 4 = 84 M. 17 x 3 = 51
N. 16 x 2 = 32 Ộ. 33 x 1 = 33
T. 13 x 4 = 52 Ù. 19 x 5 = 95
Ta xếp như sau:
Bài 2 luyện tập trang 69
Phương pháp giải:
Ta có 21 x 4 = 84.
Vậy ta có thể đổi chỗ thẻ số 2 và thẻ số 4 để được phép tính đúng.
Lời giải:
Ta có 21 x 4 = 84.
Vậy ta có thể đổi chỗ thẻ số 2 và thẻ số 4 để được phép tính đúng.
2. VỞ BT KẾT NỐI: Bài tập trang 60, 61 – Phép nhân hai chữ số lớp 3
Bài 1, Tiết 1 trang 60
Phương pháp giải:
Nhân thừa số thứ hai với các chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Bài 2, Tiết 1 trang 60
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép nhân số tròn chục với số có một chữ số.
Lời giải:
- 1 chục x 9 = 9 chục
10 x 9 = 90
- 4 chục x 1 = 4 chục
40 x 1 = 40
- 2 chục x 2 = 4 chục
20 x 2 = 40
- 3 chục x 2 = 6 chục
30 x 2 = 60
Bài 3, Tiết 1 trang 60
Phương pháp giải:
Nối phép cộng với phép nhân và kết quả tương ứng.
Lời giải:
Bài 4, Tiết 1 trang 60
Phương pháp giải:
Số giờ cần để đan được 4 chiếc mũ len = Số giờ cần để đan xong một chiếc mũ len x 4
Tóm tắt:
1 chiếc: 12 giờ
4 chiếc: ? giờ
Lời giải:
Số giờ cô Mai cần để đan được 4 chiếc mũ len là:
12 x 4 = 48 (giờ)
Đáp số: 48 giờ
Bài 1, Tiết 2 trang 61
Phương pháp giải:
Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Bài 2, Tiết 2 trang 61
Phương pháp giải:
Bài 1: Thực hiện tính kết quả các phép nhân.
Bài 2: Ghép các chữ cái vào các ô tương ứng với kết quả vừa tìm được.
Lời giải:
A. 11 x 2 = 22 C. 13 x 3 = 39
Đ. 25 x 3 = 75 H. 42 x 2 = 84
I. 18 x 4 = 72 O. 27 x 3 = 81
U. 13 x 5 = 65
Ô chữ giải được là: ĐỊA ĐẠO CỦ CHI
Bài 3, Tiết 2 trang 61
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi điền các số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Bài 4, Tiết 2 trang 61
Phương pháp giải:
Số trang truyện đọc sau 3 ngày = Số trang truyện đọc mỗi ngày x 3
Tóm tắt:
1 ngày: 24 trang
3 ngày: ….. trang?
Lời giải:
Sau 3 ngày, Nam đọc được số trang truyện là:
24 x 3 = 72 (trang)
Đáp số: 72 trang truyện.
3. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 70, 71 – Phép nhân hai chữ số lớp 3
Bài 1 trang 70
Phương pháp giải:
Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái.
Lời giải:
Bài 2 trang 71
Phương pháp giải:
– Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
– Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải:
Bài 3 trang 71
Phương pháp giải:
Số người ngồi trong phòng = Số người ngồi ở mỗi hàng ghế x số hàng ghế.
Tóm tắt:
Mỗi hàng ghế: 13 người
3 hàng ghế: … người?
Lời giải:
Trong phòng đó có tất cả số người ngồi là
13 x 3 = 39 (người)
Đáp số: 39 người.
Luyện tập chung trang 72
Xem thêm: Giải bài tập luyện tập chung tại đây »
4. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 50 – Phép nhân hai chữ số lớp 3
Bài 1 trang 50
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2 : Nhân lần lượt từ phải qua trái.
Lời giải:
Bài 1 luyện tập trang 50
Phương pháp giải:
– Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
– Nếu Biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải:
a, 100 – 22 x 3 = 100 – 66
= 34
b, ( 7 + 14 ) x 4 = 21 x 4
= 84
Bài 2 luyện tập trang 50
Phương pháp giải:
Muốn tính số cái bánh trong 3 hộp ta lấy số cái bánh trong mỗi hộp nhân với 3.
Tóm tắt:
Mỗi hộp: 12 cái bánh
3 hộp: … cái bánh
Lời giải:
3 hộp có số cái bánh là
12 x 3 = 36 (cái bánh)
Đáp số: 36 cái bánh.
Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số– Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!