Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 – Giải bài tập lớp 2 Kết nối, Cánh diều, Chân trời

Hãy là người đánh giá đầu tiên

Bài học Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 lớp 2 sẽ hướng dẫn các em học sinh giải các bài tập trong SGK lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, Chân trời sáng tạo.

1. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 83, 84, 85, 86, Tập 2 – Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 lớp 2

Bài 1 trang 83

Phương pháp giải:

Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục”.

Lời giải:

Bài 2 trang 84

Phương pháp giải:

– Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục”.

Lời giải:

Bài 3 trang 84

Phương pháp giải:

– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số chấm xanh, số chấm đỏ Rô-bốt dùng để vẽ bản đồ) và hỏi gì (số chấm màu Rô-bốt vẽ tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán

– Để tìm số chấm màu Rô-bốt vẽ tất cả ta lấy số chấm xanh cộng với số chấm đỏ.

Tóm tắt:

Chấm xanh: 709 chấm

Chấm đỏ: 289 chấm

Tất cả: … chấm?

Lời giải:

Rô-bốt vẽ tất cả số chấm màu là:

709 + 289 = 998 (chấm)

Đáp số: 998 chấm màu.

Bài 1 luyện tập trang 84

Phương pháp giải:

– Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

– Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải:

Bài 2 luyện tập trang 84

Phương pháp giải:

– Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục” hoặc “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

Lời giải:

Bài 3 luyện tập trang 84

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính nhẩm tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải:

a) 200 + 600 = ?

Nhẩm: 2 trăm + 6 trăm = 8 trăm.

200 + 600 = 800

b) 500 + 400 = ?

Nhẩm: 5 trăm + 4 trăm = 9 trăm.

500 + 400 = 900

c) 400 + 600 = ?

Nhẩm: 4 trăm + 6 trăm = 10 trăm.

400 + 600 = 1000

d) 100 + 900 = ?

Nhẩm: 1 trăm + 9 trăm = 10 trăm.

100 + 900 = 1000

Bài 4 luyện tập trang 85

Phương pháp giải:

– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ nhất; số ki-lô-mét ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất ) và hỏi gì (số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ hai), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ hai ta lấy số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ nhất cộng với số ki-lô-mét ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất.

Tóm tắt:

Ngày thứ nhất: 248 km

Ngày thứ hai bay nhiều hơn ngày thứ nhất: 70 km

Ngày thứ hai: … km ?

Lời giải:

Ngày thứ hai đàn sếu bay được số ki-lô-mét là:

248 + 70 = 318 (km)

Đáp số: 318 km.

Bài 5 luyện tập trang 85

Phương pháp giải:

Thực hiện từng phép tính ghi trên các bóng đèn, sau đó tìm bóng đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn điện.

Lời giải:

Ta có: 264 + 375 = 639

153 + 450 = 603

246 + 347 = 593

Lại có số “sáu trăm linh ba” được viết là 603.

Vậy chiếc bóng đèn B sẽ sáng.

Bài 1 luyện tập trang 85

Phương pháp giải:

– Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục” hoặc “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

Lời giải:

Bài 2 luyện tập trang 85

Phương pháp giải:

– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (chiều cao của tòa nhà A, số mét toà nhà B cao hơn toà nhà A) và hỏi gì (chiều cao của tòa nhà B), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm chiều cao của tòa nhà B ta lấy chiều cao của tòa nhà A cộng với số mét toà nhà B cao hơn toà nhà A.

Tóm tắt:

Tòa nhà A: 336 m

Toà nhà B cao hơn toà nhà A: 129 m

Tòa nhà B: … m ?

Lời giải:

Tòa nhà B cao số mét là:

336 + 129 = 465 (m)

Đáp số: 465 m.

Bài 3 luyện tập trang 85

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

468 + 22 + 200 = 490 + 200 = 690

75 – 25 + 550 = 50 + 550 = 600

747 + 123 – 100 = 870 – 100 = 770

Bài 4 luyện tập trang 86

Phương pháp giải:

Quan sát tranh rồi tìm lượng nước của mỗi bể khi bể đầy, sau đó để tính tổng lượng nước của hai bể khi cả hai bể đầy nước ta lấy lượng nước của bể thứ nhất khi bể đầy nước cộng với lượng nước của bể thứ hai khi bể đầy nước.

Lời giải:

Khi bể đầy nước thì bể (1) có 240L nước.

Khi bể đầy nước thì bể (2) có 320L nước.

Ta có: 240L + 320L = 560L

Vậy: Sau khi cả hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là 560L

Bài 5 luyện tập trang 86

Phương pháp giải:

b) Đi theo lệnh tức là sáng trái 1 ô sau đó đi lên 1 ô, từ đó tìm được ô mà Tíc-tốc sẽ đến.

Đi theo lệnh  tức là đi lên 1 ô rồi sang phải 1 ô sau đó đi xuống 1 ô, từ đó tìm được ô mà Tíc-tốc sẽ đến.

c) Để tính tổng của hai số ta lấy số thứ nhất công với số thứ hai.

Lời giải:

b) Nếu đi theo lệnh tức là sáng trái 1 ô sau đó đi lên 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 322.

Nếu đi theo lệnh  tức là đi lên 1 ô rồi sang phải 1 ô sau đó đi xuống 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 368.

c) Ta có: 322 + 368 = 690.

Vậy: Tổng của hai số thu được ở câu b là 690.

2. VỞ BT KẾT NỐI: Bài tập trang 74, 75, 76, 77, Tập 2 – Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 lớp 2

Bài 1, Tiết 1 trang 74

Phương pháp giải:

Em thực hiện cộng các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

Lời giải:

Bài 2, Tiết 1 trang 74

Phương pháp giải:

– Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Thực hiện cộng các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

Lời giải:

Bài 3, Tiết 1 trang 74

Phương pháp giải:

Số chiếc bánh mì nhà máy sản xuất được buổi sáng = số bánh mì tròn + số bánh mì dẹt

Lời giải:

Sáng nay nhà máy sản xuất được tất cả số chiếc bánh mì là

169 + 803 = 972 (chiếc bánh)

Đáp số: 972 chiếc bánh.

Bài 4, Tiết 1 trang 75

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính rồi nối với số thích hợp.

Lời giải:

Bài 1, Tiết 2 trang 75

Phương pháp giải:

– Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Thực hiện cộng các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

Lời giải:

Bài 2, Tiết 2 trang 75

Phương pháp giải:

Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải:

100 + 900 = 1000 700 + 300 = 1000 600 + 400 = 1000

 

Bài 3, Tiết 2 trang 76

Phương pháp giải:

Số chiếc cọc ở cả hai bãi = 225 chiếc cọc + 256 chiếc cọc

Lời giải:

Cả hai bãi có số chiếc cọc là

225 + 256 = 481 (chiếc cọc)

Đáp số: 481 chiếc cọc.

Bài 4, Tiết 2 trang 76

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép tính trên mỗi ô rồi tô màu con đường theo các kết quả vừa tìm được.

Lời giải:

Ta có 7 x 5 = 35                                                        35 + 50 = 85

85 + 60 = 145                                                           145 + 260 = 405

405 + 600 = 1 000

Ta tô màu con đường theo các kết quả đã tìm được:

Bài 1, Tiết 3 trang 76

Phương pháp giải:

– Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Thực hiện cộng các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm

Lời giải:

Bài 2, Tiết 3 trang 77

Phương pháp giải:

– Với phép tính có chứa phép nhân và phép cộng, em thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

– Với phép tính có chứa phép cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 9 x 5 + 235 = 45 + 235 = 280.                     b) 97 – 27 + 630 = 70 + 630 = 700

c) 30 + 70 + 831 = 100 + 831 = 931

Bài 3, Tiết 3 trang 77

Phương pháp giải:

Quãng đường máy bay N đã bay = Quãng đường máy bay V bay + 124 km

Lời giải:

Máy bay N đã bay số ki-lô-mét là

326 + 124 = 450 (km)

Đáp số: 450 km.

Bài 4, Tiết 3 trang 77

Phương pháp giải:

Số lít nước ở cả hai bể = Số lít nước ở bể A + Số lít nước ở bể B

Lời giải:

Cả hai bể chứa số lít nước là

90 + 165 = 255 (lít)

Đáp số: 255 lít.

Bài 5, Tiết 3 trang 77

Phương pháp giải:

Quan sát các ô số, đi theo các lệnh của mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong 3 số gặp được ở câu a là 130, 60, 90 và tính tổng.

Lời giải:

3. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 68, 69, Tập 2 – Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000

Bài 1 trang 68

Phương pháp giải:

Cộng các số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải:

Bài 2 trang 68

Phương pháp giải:

– Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

– Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải:

Bài 3 trang 69

Phương pháp giải:

Cộng các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải:

Bài 4 trang 69

Phương pháp giải:

Cộng các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải:

Bài 5 trang 69

Phương pháp giải:

– Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

– Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải:

Bài 6 trang 69

Phương pháp giải:

Số chậu hoa đội công nhân mang tới thành phố = Số chậu hoa hồng + số chậu hoa cúc.

Lời giải:

Số chậu hoa đội công nhân mang tới thành phố là

368 + 150 = 518 (chậu hoa)

Đáp số: 518 chậu hoa.

4. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 89, 90, 91, Tập 2 – Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 lớp 2

Bài 1 trang 89

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữu số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải:

Bài 1 luyện tập trang 90

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: Số hang + Số hạng = Tổng

Em thực hiện tính tổng rồi viết vào ô trống.

Lời giải:

Bài 2 luyện tập trang 90

Phương pháp giải:

Em tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải:

a) 500 + 20 + 6 = 526

b) 50 + 2 + 600 = 652

c) 5 + 60 + 200 = 265

Bài 3 luyện tập trang 90

Phương pháp giải:

Em tính nhẩm kết quả các phép cộng rồi so sánh hai vế và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải:

700 + 30 + 8 = 738

900 + 60 + 1 > 691

400 + 40 > 404

Bài 4 luyện tập trang 90

Phương pháp giải:

Em thực hiện tính tổng các số từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 632 + 118 + 247 = 750 + 247 = 997

b) 435 + 129 + 315 = 564 + 315 = 879

Bài 5 luyện tập trang 90

Phương pháp giải:

a) Tổng số trứng của gà nâu và gà trắng bằng 168 + 207 quả.

b) Tổng số trứng của cả ba con gà là 168 + 207 + 200 quả.

Lời giải:

a) Tổng số trứng của gà nâu và gà trắng là 168 + 207 = 375 (quả)

b) Tổng số trứng của cả ba con gà là 168 + 207 + 200 = 375 + 200 = 575 (quả)

Bài 6 luyện tập trang 91

Phương pháp giải:

a) Số con gà trang trại nuôi tất cả = Số con gà đẻ trứng + Số con gà lấy thịt.

b) Số kg thức ăn mỗi tuần hai loại gà ăn hết = Số kg thức ăn của gà trắng + Số kg thức ăn của gà lấy thịt.

Lời giải:

a) Trang trại nuôi tất cả số con gà là

387 + 550 = 937 (con gà)

b) Mỗi tuần lễ, cả hai loại gà ăn hết số ki-lô-gam thức ăn là

409 + 231 = 640 (kg)

Đáp số: a) 937 con gà.

b) 640 kg.

Thử thách trang 91

Phương pháp giải:

Gà mái cân nặng bằng 2 chú gà con.

Gà trống cân nặng bằng 3 chú gà con.

Gà trống + gà mái + gà con = 6 kg

Từ đó em xác định được cân nặng mỗi con.

Lời giải:

Quan sát tranh ta thấy:

Gà mái cân nặng bằng 2 chú gà con.

Gà trống cân nặng bằng 3 chú gà con.

Gà trống + gà mái + gà con = 5 + 1 = 6 kg

Vậy ta có 3 chú gà con + 2 chú gà con + 1 chú gà con = 6 kg

Hay 6 chú gà con cân nặng = 6 kg.

Vậy gà con cân nặng 1 kg, gà mái nặng 2 kg và gà trống nặng 3 kg.

 

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 lớp 2. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 2 nhé!