Các nội dung chính
Ở những bài học trước, con đã được học về bảng nhân và bảng chia từ 2 đến 9. Trong bài học Luyện tập, chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó để giải các bài tập liên quan. Vậy ba mẹ và con hãy cùng Apanda bắt đầu ngay nhé!
Bài 1 trang 30
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân đã học.
b) Đếm số quả bóng ở mỗi hàng và số hàng như thế sau đó viết phép nhân thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
a)
4 x 4 = 16 | 5 x 2 = 10 | 2 x 8 = 16 | 6 x 6 = 36 |
8 x 10 = 80 | 3 x 9 = 27 | 7 x 3 = 21 | 9 x 5 = 45 |
b)
Bài 2 trang 30
Phương pháp giải:
Tính nhẩm tích của các số với 1: Số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính số đó.
Lời giải chi tiết:
a)
4 x 1 = 4 | 9 x 1 = 9 | 1 x 7 = 7 | 5 x 1 = 5 |
1 x 4 = 4 | 1 x 9 = 9 | 7 x 1 = 7 | 1 x 5 = 5 |
b) Em lấy ví dụ phép tính nhân một số với 1.
Ví dụ: 9 x 1 = 9
Bài 3 trang 31
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm kết quả phép tính nhân một số với 0.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát ví dụ ta thấy: Số nào nhân với 0 cũng có kết quả bằng 0.
b)
0 x 7 = 0 | 0 x 9 = 0 | 0 x 5 = 0 | 0 x 1 = 0 |
7 x 0 = 0 | 9 x 0 = 0 | 5 x 0 = 0 | 1 x 0 – 0 |
c) Ví dụ: 6 x 0 = 6
0 x 9 = 0
Bài 4 trang 31
Phương pháp giải:
Quan sát bức tranh rồi nêu phép nhân thích hợp.
Lời giải:
Em lựa chọn một trong các tình huống sau:
Tình huống 1: Mỗi khóm có 8 bông hoa. Vậy hai khóm hoa có tất cả 8 x 2 = 16 bông hoa.
Tình huống 2: Trên chiếc cầu có 2 nhóm sóc. Mỗi nhóm gồm 6 con. Vậy trên cầu có tất cả 6 x 2 = 12 con sóc.
Tình huống 3: Có 6 nhóm khỉ đang đạp xe. Mỗi nhóm gồm 2 con. Vậy có tất cả 2 x 6 = 12 con khỉ đang đạp xe.
Tình huống 4: Trên sông có 3 nhóm vịt đang bơi, mỗi nhóm có 4 con vịt. Vậy trên sông có tất cả 4 x 3 = 12 con vịt.
Bài 1 trang 32
Phương pháp giải:
Chọn 2 thẻ số rồi tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân đã học.
Lời giải:
Ví dụ:
Chọn 2 thẻ số 9 và 5, ta có phép nhân 9 x 5 = 45
Chọn hai thẻ số 5 và 4, ta có phép nhân 5 x 4 = 20
Làm tương tự với các thẻ số còn lại.
Bài 2 trang 32
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng nhân để tìm kết quả các phép tính.
Lời giải:
7 x 7 = 49 | 4 x 9 = 36 | 3 x 5 = 15 |
5 x 8 = 40 | 2 x 6 = 12 | 9 x 2 = 18 |
Bài 3 trang 33
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng nhân để kiểm tra kết quả các phép tính rồi sửa lại kết quả đó.
Lời giải:
Các phép tính đúng là:
6 x 4 = 24 | 3 x 6 = 18 |
8 x 3 = 32 | 7 x 8 = 56 |
Các phép tính sai là:
4 x 2 = 9 | 9 x 7 = 62 | 5 x 5 = 30 |
Sửa lại
4 x 2 = 8 | 9 x 7 = 63 | 5 x 5 = 25 |
Bài 4 trang 33
Phương pháp giải:
Học sinh tự thực hành.
Trên đây là hướng dẫn giải bài tập Luyện tập – Toán lớp 3 Cánh diều. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!