Các nội dung chính
Ở những bài học trước, con đã được học về bảng nhân và bảng chia từ 2 đến 9, một phần mấy. Trong bài học Luyện tập, chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó để giải các bài tập liên quan. Vậy ba mẹ và con hãy cùng Apanda bắt đầu ngay nhé!
Bài 1 trang 46
Phương pháp giải:
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân đã học.
Lời giải:
a) 6 x 3 = 18 | 7 x 5 = 35 | 9 x 4 = 36 | 8 x 10 = 80 |
b) 8 x 7 = 56 | 3 x 9 = 27 | 5 x 6 = 30 | 4 x 8 = 32 |
Bài 2 trang 46
Phương pháp giải:
– Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng chia đã học.
– Bước 2: Kết luận những phép tính có kết quả bé hơn 8.
Lời giải:
49 : 7 = 7 | 48 : 8 = 6 | 30 : 6 = 5 |
54 : 6 = 9 | 72 : 9 = 8 |
Những phép tính có kết quả bé hơn 8 là:
49 : 7 ; 48 : 8 ; 30 : 6
Bài 3 trang 46
Phương pháp giải:
– Để tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
– Để tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
– Để tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải:
Bài 4 trang 46
Phương pháp giải:
Số cái li Việt xếp tất cả = Số cái li ở mỗi bàn x số bàn.
Tóm tắt:
Mỗi bàn: 6 cái li
5 bàn: … cái li?
Lời giải:
Việt xếp tất cả số cái li là:
6 x 5 = 30 (cái li)
Đáp số: 30 cái li
Bài 5 trang 46
Phương pháp giải:
Bước 1: Quan sát ta nhận thấy quy luật: Tích của hai số trong hình tròn chính bằng số ở giữa.
Bước 2: Tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Quan sát ta nhận thấy quy luật: Tích của hai số trong hình tròn chính bằng số ở giữa.
Ta điền như sau:
Bài 1 trang 47
Phương pháp giải:
Em thực hiện tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng nhân, bảng chia đã học.
Lời giải:
6 x 4 = 24 | 8 x 5 = 40 | 7 x 8 = 56 |
4 x 6 = 24 | 5 x 8 = 40 | 8 x 7 = 56 |
24 : 6 = 4 | 40 : 8 = 5 | 56 : 7 = 8 |
24 : 4 = 6 | 40 : 5 = 8 | 56 : 8 = 7 |
Bài 2 trang 47
Phương pháp giải:
Số lọ hoa Mai cắm được = Số bông hoa mẹ mua : Số bông hoa trong mỗi lọ
Tóm tắt:
Có: 45 bông hoa
Mỗi lọ: 9 bông
Số lọ: …?
Lời giải:
Mai cắm được số lọ hoa là:
45 : 9 = 5 (lọ hoa)
Đáp số: 5 lọ hoa
Bài 3 trang 47
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Đếm số phần bằng nhau trong mỗi hình.
Bước 2: Đếm số phần được tô màu ở mỗi hình.
Bước 3: Xác định phần đã tô màu ứng với một phần mấy rồi chọn đáp án thích hợp.
b) Đếm số con ếch có trong hình rồi chia cho 6 (hoặc chia cho 9).
Lời giải:
a) Hình A có 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \( \frac{1}{5} \) hình A.
Hình B có 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \( \frac{1}{6} \) hình B.
Hình C có 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \( \frac{1}{5} \) hình C.
Vậy đã tô màu \( \frac{1}{5} \) hình A và hình C.
b) Trong hình có 18 con ếch.
\( \frac{1}{6} \) số con ếch là 18 : 6 = 3 (con ếch)
\( \frac{1}{9} \) số con ếch là 18 : 9 = 2 (con ếch)
Trên đây là hướng dẫn giải bài tập Luyện tập – Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống và các bài tập trong vở bài tập toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!