Tổng hợp đề thi Toán vào lớp 6 trường Archimedes có đáp án

3/5 - (2 bình chọn)

Đề thi Toán vào lớp 6 trường Archimedes do Apanda.vn biên tập có đầy đủ đáp án, giải thích kỹ càng, chi tiết để giúp các em ôn tập nhanh chóng, hiệu quả. Ba mẹ và các em học sinh có thể download đề thi hoặc đăng ký tài khoản trên hệ thống Apanda.vn để luyện ngay và miễn phí.

Download đề

1. Đề thi Toán vào lớp 6 trường Archimedes các năm gần đây

1.1. Đề thi Toán vào lớp 6 trường Archimedes 2021 – 2022 (vòng 2)

Thời gian: 90 phút

Phần A. Điền đáp số

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức: 𝐴 = 77 × 5,55 + 60,12 × 7,45 + 16,88 × 7,45

Bài 2. Tìm số tự nhiên n, biết rằng: \( (1 + \frac{1}{1}) × (1 + \frac{1}{2}) × (1 + \frac{1}{3}) × … × (1 + \frac{1}{n}) = 2070 \)

Bài 3. Một số tự nhiên được gọi là số tiến nếu các chữ số của nó đôi một khác nhau và chữ số liền sau lớn hơn chữ số liền trước. Ví dụ: 13579 và 24689 là các số tiến; nhưng 11345 không phải là số tiến. Hỏi trong các số tự nhiên từ 2021 đến 2401, có bao nhiêu số là số tiến?

Bài 4. Một hình chữ nhật có chu vi 200 cm. Người ta giảm chiều dài và chiều rộng đi cùng một độ dài thì được một hình chữ nhật mới có chu vi là 160 cm. Hỏi diện tích của phần giảm đi là bao nhiêu?

Bài 5. Cách đây 6 năm, tổng số tuổi của Nam và anh trai Nam là 18 tuổi. Hiện tại, số tuổi của Nam bằng 2/3 số tuổi của anh trai Nam. Hỏi hiện tại Nam bao nhiêu tuổi?

Bài 6. Vào ngày 18/04/2021, một cửa hàng thịt treo biển khuyến mãi: “Duy nhất ngày hôm nay, thăn bò Úc giảm 40%, chỉ 117000 đồng nửa ký!”. Hỏi, giá thịt thăn bò Úc tại cửa hàng đó trước khi khuyến mãi là bao nhiêu một kg (tính theo đồng)?

Bài 7. Xét biểu thức: A = 45 + 45 × 45 + 45 × 45 × 45 + … + 45 × 45 × … × 45(2021 số 45). Hỏi khi tính giá trị biểu thức A, giá trị thu được có chữ số hàng đơn vị là bao nhiêu?

Bài 8. Trong dãy 15 ô vuông bên dưới, người ta điền vào mỗi ô vuông một số tự nhiên sao cho tổng các số ở ba ô liên tiếp bất kỳ luôn bằng 39. Tìm số được điền vào ô vuông có dấu ?

20 ? 11

Bài 9. Trong hình vẽ dưới, D là điểm trên cạnh AC của tam giác ABC và AD = DC; E là điểm trên đoạn BD thỏa mãn BE ÷ BD = 3 ÷ 5. Biết rằng diện tích tam giác ADE là 96 cm2, tính diện tích ABC.

Bài 10. Nam có bốn quyển sách gồm Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh và Lịch Sử. Nam muốn xếp bốn quyển sách này lên kệ sách trống sao cho quyển sách Toán và quyển sách Lịch Sử không nằm cạnh nhau. Hỏi có bao nhiêu cách xếp?

Phần B. Tự luận

Bài 11. Trong một cuộc thi, có năm thí sinh tham dự là A, B, C, D và E. Trước khi cuộc thi diễn ra, có bốn dự đoán về kết quả xếp hạng của năm thí sinh như sau:

  • Dự đoán thứ nhất: “B sẽ đứng thứ tư và E sẽ đứng thứ hai.”
  • Dự đoán thứ hai: “D sẽ đứng thứ nhất và C sẽ đứng thứ ba.”
  • Dự đoán thứ ba: “E sẽ đứng thứ ba và A sẽ đứng thứ tư.”
  • Dự đoán thứ tư: “A sẽ đứng thứ ba và B sẽ đứng thứ nhất.”

Kết thúc cuộc thi, người ta nhận thấy mỗi người dự đoán đều đúng cho một thí sinh nào đó và sai cho người còn lại. Biết rằng không có hai thí sinh nào có cùng thứ hạng, hỏi ai đứng thứ ba ở cuộc thi đó?

Bài 12. Trong hình vẽ dưới, ABDC và CEFG là hai hình chữ nhật, trong đó điểm B nằm trên cạnh FG của hình chữ nhật CEFG và điểm E nằm trên cạnh AB của hình chữ nhật ABCD thỏa mãn AE ÷ EB = 3 ÷ 2. Biết rằng diện tích hình chữ nhật ABCD là 35 cm2, tính diện tích hình chữ nhật CEFG ?

Bài 13. Cho 16 số tự nhiên phân biệt khác 0 thỏa mãn tích của năm số bất kì trong 16 số này là số chẵn. Gọi S là tổng của 16 số này. Biết rằng S là số lẻ, hỏi S có thể nhận giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

Bài 14. Cho số A = 206920692069…2069 (A gồm 250 số 2069 viết liền nhau). Người ta muốn xóa một số chữ số của số A sao cho số thu được có tổng tất cả các chữ số bằng 2021. Hỏi, có thể xóa được nhiều nhất bao nhiêu chữ số? Khi đó, số lớn nhất có thể thu được là bao nhiêu?

Download đề

Đáp án

1. 1001 2. 2069 3. 15 4. 900 cm2 5. 12 tuổi
6. 390000 đồng 7. 5 8. 17 9. 480 cm2 10. 12 cách
11. C 12. 14 cm2 13. 191 14. Xoá đi 498 chữ số. Số lớn nhất là 29269269262626..26

 


1.2. Đề thi Toán vào lớp 6 trường Archimedes 2022 – 2023 (đề mẫu)

Đề thi Toán Archimedes

Thời gian làm bài: 60 phút

Câu 1. Diện tích hình tròn có bán kính 3cm là:

A) 18,84 cm2 B) 28,26 cm2 C) 7,065 cm2 D) 9,42 cm2

Câu 2. Tính: 3 giờ 18 phút + 2 giờ 10 phút x 3.

A) 9 giờ 48 phút B) 5 giờ 48 phút C) 9 giờ 28 phút D) 5 giờ 28 phút

Câu 3. Điền vào chỗ trống: 3,14 m3 = … dm3.

A) 31400 B) 314 C) 0,0314 D) 3140

Câu 4. Kết quả của phép tính A = 2 ∶ 0,5 + 10 × 0,2 là:

A) 21 B) 6 C) 24 D) 12

Câu 5. Tìm phân số lớn nhất trong các phân số:

A) \( \frac{2}{15} \) B) \( \frac{1}{10} \) C) \( \frac{3}{20} \) D) \( \frac{7}{60} \)

Câu 6. Trung bình cộng hai số là 3,2 còn hiệu hai số là 2,3. Số lớn là:

A) 2,05 B) 2,75 C) 4,35 D) 0,45

Câu 7. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 cm, chiều rộng 2 cm và chiều cao 1,5 cm là:

A) 9 cm3 B) 6 cm3 C) 10 cm3 D) 6,5 cm3

Câu 8. Có bao nhiêu số tự nhiên a thỏa mãn: \( 3\frac{1}{4} < a < 5\frac{3}{4} \)

A) 1 số B) 3 số C) 2 số D) 4 số

Câu 9. Diện tích trên bản đồ tỉ lệ 1 : 20000 của một khu đất là 3 dm2. Diện tích thực của khu đất đó là:

A) 60 m2 B) 120 m2 C) 600 m2 D) 1200 m2

Câu 10. Từ các chữ số 1; 2; 4; 7; 8 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số có các chữ số khác nhau?

A) 125 số B) 50 số C) 60 số D) 20 số

Câu 11. Biết \( \frac{2}{5} \) của một số là 20. Tìm số đó.

A) 30 B) 60 C) 50 D) 20

Câu 12. Số mặt của một hình lập phương là:

A) 12 mặt B) 6 mặt C) 10 mặt D) 8 mặt

Câu 13. Tổng hai số là 20, hiệu hai số là 3. Số bé là:

A) 11,5 B) 8,5 C) 10,5 D) 9,5

Câu 14. Tổng số tuổi của ba người trong gia đình Nam là 76 tuổi, biết bố hơn mẹ 3 tuổi còn mẹ hơn Nam 23 tuổi. Tuổi bố là:

A) 35 tuổi B) 32 tuổi C) 37 tuổi D) 34 tuổi

Câu 15. Phân số \( \frac{3}{20} \) đổi ra tỉ số phần trăm bằng:

A) 6% B) 15% C) 18% D) 3%

Câu 16. Tổng hai số gấp 3 lần hiệu của chúng. Số lớn gấp số bé bao nhiêu lần?

A) 3 lần B) 5 lần C) 2 lần D) 4 lần

Câu 17. Một cửa hàng nhập cam về bán. Cửa hàng bán được \( \frac{3}{5} \) số cam thì còn 42kg. Số cam cửa hàng đã bán là:

A) 63kg B) 65kg C) 28kg D) 105kg

Câu 18. Tổng của hai số lẻ liên tiếp là 248. Số lớn là:

A) 121 B) 127 C) 125 D) 123

Câu 19. Cho một phân số có giá trị bằng \( \frac{8}{5} \) và hiệu của tử số và mẫu số là 36. Tử số là:

A) 96 B) 288 C) 180 D) 60

Câu 20. Đổi 1,15 giờ sang phút:

A) 69 phút B) 78 phút C) 75 phút D) 63 phút

Câu 21. Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ bằng 45% số học sinh cả lớp. Số học sinh nam là:

A) 18 học sinh B) 20 học sinh C) 25 học sinh D) 22 học sinh

Câu 22. Giá trị của chữ số 2 trong số 3,02 bằng với phân số:

A) \( \frac{1}{100} \) B) \( \frac{1}{5} \) C) \( \frac{1}{20} \) D) \( \frac{1}{50} \)

Câu 23. Hai anh em có 22 cái kẹo, nếu anh cho em 2 cái thì số kẹo của anh vẫn nhiều hơn của em 2 cái. Số kẹo của em là:

A) 12 B) 14 C) 8 D) 10

Câu 24. Cho dãy số có quy luật 3, 4, 6, 9, 13, 18, 24, … Số tiếp theo là:

A) 30 B) 32 C) 31 D) 33

Câu 25. Cần cộng thêm số nào dưới đây với số 2032022 để được một số chia hết cho 3?

A) 15 B) 35 C) 25 D) 33

Câu 26. Trong các số dưới đây, số chia hết cho 12 là:

A) 2220 B) 2032 C) 2022 D) 2312

Câu 27. Khi nhân một số với 23, bạn Khanh đã để các tích riêng thẳng cột nên tích mới giảm 1584 đơn vị so với tích đúng. Tích đúng là:

A) 1978 B) 1965 C) 2001 D) 2024

Câu 28. Một khu vườn trồng 203 cây gồm 3 loại cam, quýt, bưởi. Biết số cây cam gấp 2 lần số cây quýt, còn số cây quýt gấp 2 lần số cây bưởi. Số cây quýt trong vườn là:

A) 58 cây B) 116 cây C) 68 cây D) 29 cây

Câu 29. Để pha được 800g dung dịch nước muối chứa chín phần nghìn muối cần số gam muối là:

A) 72g B) 64g C) 7,2g D) 8,1g

Câu 30. Một tập tài liệu có 320 trang. Số chữ số để đánh số trang liền nhau của tập tài liệu đó từ trang số 1 là:

A) 852 B) 663 C) 849 D) 960

Câu 31. Một đơn vị vận chuyển 3 tấn hàng, quãng đường 200km chi phí hết 18 triệu đồng. Hỏi vẫn đơn vị đó vận chuyển 7 tấn hàng, quãng đường 120km hết bao nhiêu tiền?

A) 31,5 triệu B) 70 triệu C) 21 triệu D) 25,2 triệu

Câu 32. Tính A = \( \frac{1}{6} + \frac{1}{12} + \frac{1}{20} + … + \frac{1}{240} \).

A) A = \( \frac{4}{5} \) B) A = \( \frac{15}{16} \) C) A = \( \frac{7}{16} \) D) A = \( \frac{13}{30} \)

Câu 33. Ba bạn Mai, Hoa và Trang có 48 bông hoa. Nếu Mai cho Hoa 3 bông; Hoa cho Trang 2 bông; còn Trang lại cho Mai 6 bông thì số hoa của ba bạn bằng nhau. Số hoa ban đầu của Trang là:

A) 15 bông B) 13 bông C) 20 bông D) 16 bông

Câu 34. Người thứ nhất làm một mình xong một công việc trong 4 giờ, người thứ hai làm một mình xong công việc đó trong 6 giờ. Thời gian để cả hai người cùng làm xong công việc đó là:

A) 2 giờ 36 phút B) 2 giờ C) 2 giờ 24 phút D) 3 giờ

Câu 35. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn gấp 2 lần đáy bé và chiều cao ngắn hơn đáy lớn 4m nhưng dài hơn đáy bé 5m. Diện tích của thửa ruộng là:

A) 378 m2 B) 175,5 m2 C) 351 m2 D) 189 m2

Câu 36. Một bể nước có chiều dài 1,2m, chiều rộng 8dm và chiều cao là 6dm (các kích thước được đo bên trong lòng bể). Trong bể có 432 lít nước. Mặt nước cách thành bể:

A) 15cm B) 22,5cm C) 37,5cm D) 45cm

Câu 37. Một lớp học có 32 học sinh. Trong đó, có 22 bạn thích ăn táo, 23 bạn thích ăn xoài và mỗi bạn đều thích ăn ít nhất 1 trong 2 loại trái cây trên. Số bạn thích ăn cả táo và xoài là:

A) 9 bạn B) 8 bạn C) 10 bạn D) 13 bạn

Câu 38. Trên bến đò có một đoàn khách tham quan. Biết nếu 6 khách một đò thì thiếu 1 đò còn 8 khách một đò thì thừa 1 đò. Hỏi có tất cả bao nhiêu người trên bến?

A) 55 người B) 64 người C) 48 người D) 36 người

Câu 39. Cho hai hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ bên. Diện tích tam giác màu xanh là:

A) 6cm2 B) 3cm2 C) 4,5cm2 D) 7,5cm2

Câu 40. Cho tứ giác ABCD với các kích thước như hình vẽ bên. Diện tích tứ giác ABCD là:

A) 34,5cm2 B) 54cm2 C) 71cm2 D) 35,5cm2

Câu 41. Thêm vào số bị trừ 3 đơn vị và thêm vào số trừ 20 đơn vị thì được hiệu mới là 17. Hiệu ban đầu của phép trừ là:

A) 40 B) 34 C) 0 D) 17

Câu 42. Bán kính của chiếc bánh xe đạp là 4dm. Nếu bánh xe quay 200 vòng thì xe đạp chạy được số mét là:

A) 251,2m B) 50,24m C) 25,12m D) 502,4m

Câu 43. Tổng các số chia hết cho 6 và nhỏ hơn 203 là:

A) 3366 B) 3636 C) 3267 D) 3264

Câu 44. Nam viết 3 số 90; 72 và 18 lên bảng. Sau đó, Nam xóa 2 trong 3 số đó và thay vào là trung bình cộng của hai số vừa xóa cho đến khi trên bảng chỉ còn 1 số. Số nào dưới đây không phải là kết quả sau cùng thu được ở trên bảng?

A) 67,5 B) 54 C) 49,5 D) 63

Câu 45. Em có số bi gấp 2 lần số bi của anh. Nếu em cho anh 3 viên thì số bi của em gấp 1,5 lần số bi của anh. Tổng số bi của hai anh em là:

A) 75 viên B) 45 viên C) 90 viên D) 60 viên

Câu 46. Ba lớp 5A, 5B, 5C tổ chức liên hoan kem. Lớp 5A mang đi 12kg kem, lớp 5B mang đi 8kg kem, còn lớp 5C không mua được kem nên đưa số tiền 800 000 đồng dự định mua kem cho hai lớp kia và ba lớp sẽ ăn kem chung. Nếu lượng kem mỗi lớp ăn là như nhau thì số tiền lớp 5A nhận được là:

A) 560 000 đồng B) 640 000 đồng C) 480 000 đồng D) 400 000 đồng

Câu 47. Một cửa hàng nhập hoa về bán trong 3 ngày. Ngày thứ nhất, bán giá gấp đôi so với giá nhập và bán được 34% số hoa. Ngày thứ hai, bán giá bằng 120% giá nhập nên bán được một nửa số hoa còn lại. Ngày thứ ba, chấp nhận bán bằng nửa giá nhập nên bán được hết số hoa. Tính phần trăm lãi của cửa hàng đó so với số tiền bỏ ra nhập hoa.

A) 36% B) 21,4% C) 24,1% D) 19%

Câu 48. Có 203 bóng đèn được xếp thành một vòng tròn và đều đang bật. Người ta tắt bóng ở vị trí thứ nhất sau đó bỏ cách một bóng đang bật và tắt bóng tiếp theo. Cứ thực hiện như vậy cho đến khi trên vòng tròn chỉ còn một bóng đang bật. Bóng đèn đó ở vị trí số:

A) 150 B) 22 C) 126 D) 86

Câu 49. Tỷ giá giao dịch ở một chợ động vật là: 5 con bò đổi được 3 con ngựa. Một con bò và 1 con ngựa đổi được 44 con thỏ. Muốn đổi được 4 con ngựa thì cần số con thỏ là:

A) 100 con thỏ B) 132 con thỏ C) 110 con thỏ D) 121 con thỏ

Câu 50. Người ta dùng 64 hình lập phương nhỏ bằng nhau để xếp thành một một hình lập phương lớn sau đó sơn tất cả các mặt của hình lập phương lớn đó. Số mặt không được sơn của các hình lập phương nhỏ là:

A) 288 B) 8 C) 256 D) 144

Download đề

Đáp án
1B 2A 3D 4B 5C 6C 7A 8C 9A 10A
11C 12B 13B 14A 15B 16C 17A 18C 19A 20A
21D 22D 23C 24C 25C 26A 27D 28A 29A 30A
31D 32C 33D 34C 35D 36A 37D 38C 39C 40D
41B 42D 43D 44B 45B 46B 47C 48A 49C 50A

 


1.3. Đề thi Toán vào lớp 6 trường Archimedes 2023 – 2024 (đề mẫu)

đề toán archimedes

Thời gian làm bài: 60 phút
Bài 1. Giá trị của chữ số 1 trong số 9012023 là bao nhiêu?
Bài 2. Tính: 32 × 19 + 32.
Bài 3. Tìm y biết: y ×12 + 25 × 12 = 900.
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức 240 : m + n, với m = 6 và n = 14.
Bài 5. Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 19 đến 91. Chữ số 5 xuất hiện bao nhiêu lần?
Bài 6. Tổng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Số thứ nhất kém số thứ hai 99 đơn vị. Tìm số thứ nhất.
Bài 7. Để lát kín nền một căn phòng hình chữ nhật người ta dùng hết 350 tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80 cm và chiều rộng 10 cm. Hỏi diện tích căn phòng đó là bao nhiêu mét vuông? Biết diện tích các mép dán không đáng kể.
Bài 8. Trung bình cộng của ba số là 19. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 23. Tìm số thứ ba.
Bài 9. Cho dãy số cách đều: 2; 6; 10; 14; … Số hạng thứ 28 của dãy là bao nhiêu?
Bài 10. Trên bảng điện tử chạy liên tiếp dòng chữ:
“ARCHIMEDES10YEARSARCHIMEDES10YEARSARCHIMEDES…”.
Hỏi kí tự thứ 2023 là chữ hay số nào?
Bài 11. Thu gọn phân số \( \frac{48}{84} \) về dạng tối giản.
Bài 12. Trong các phân số \( \frac{12}{7} ; \frac{3}{5} ; \frac{17}{17} ; \frac{3}{8} ; \frac{8}{3} \), phân số nhỏ nhất là phân số nào?
Bài 13. Tính \( \frac{1}{4} + \frac{2}{3} – \frac{5}{12} \)
Bài 14. Tìm x, biết: \(\frac{15}{16} × x = \frac{9}{40} \)
Bài 15. Tính:
\( (1 + \frac{1}{10}) × (1 + \frac{1}{11}) × (1 + \frac{1}{12}) × … × (1 + \frac{1}{20}) \)
Bài 16. Tìm một số biết \( \frac{2}{3} \) của số đó là 24.
Bài 17. Cho hình chữ nhật có chiều dài \( \frac{4}{5} \) m và chiều rộng kém chiều dài \( \frac{1}{10} \) m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 18. Người ta dùng \( \frac{1}{6} \) diện tích mảnh đất để xây nhà, \( \frac{3}{4} \) diện tích để làm vườn và 52 m2 còn lại để làm lối đi. Diện tích của mảnh đất là bao nhiêu m2 ?
Bài 19. Khối 5 có 308 học sinh, biết \( \frac{1}{2} \) số bạn nam bằng \( \frac{3}{5} \) số bạn nữ. Hỏi khối 5 có bao nhiêu bạn nam?
Bài 20. Tính \( \frac{2}{3} + \frac{3}{18} + \frac{1}{42} + \frac{2}{63} + \frac{3}{108} \)
Bài 21. Chữ số ở hàng phần trăm của số 91,2023 là chữ số nào?
Bài 22. Trong các số thập phân: 0,321; 0,35; 0,198; 0,4; 0,088, số lớn nhất là số nào?
Bài 23. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 24 tấn 17kg = … tấn.
Bài 24. Tìm y biết: y × 0,4 + 0,6 = 3,4.
Bài 25. Tìm số dư trong phép chia 31 : 6 biết thương lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân.
Bài 26. Cho n là số tự nhiên thỏa mãn 3,5 < n < 9,12. Tính tổng các giá trị của n.
Bài 27. Bao I chứa 2,4 yến gạo. Bao II có số gạo gấp rưỡi bao I. Hỏi cả hai bao chứa bao nhiêu yến gạo?
Bài 28. Tính 2,34 × 4,7 – 23,4 × 0,12 + 0,35 × 76,6.
Bài 29. Tổng của một số tự nhiên và một số thập phân là 19,23. Nếu bỏ dấu phẩy ở số thập phân thì tổng của hai số mới là 240. Tìm số thập phân ban đầu.
Bài 30. Tính 0,3 + 0,5 + 0,7 + … + 2,9.
Bài 31. Có bao nhiêu số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân mà lớn hơn 2,08 và nhỏ hơn 3,14 ? (Tính cả số 3,00 ).
Bài 32. Hai số có hiệu và tỉ số đều bằng 0,6. Tìm số bé.
Bài 33. Biết 1,5 lít mật ong thì nặng 1,95kg. Hỏi can mật ong chứa 5 lít mật ong thì nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Biết vỏ can nặng 0,3kg.
Bài 34. Người ta xếp 3 loại kẹo vào túi theo tỉ lệ cứ 3 cái kẹo cam thì có 4 cái kẹo táo và 9 cái kẹo dừa. Một túi kẹo có 128 cái kẹo. Hỏi có bao nhiêu cái kẹo dừa trong túi?
Bài 35. 20 người làm xong một công việc trong 12,5 giờ. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 5 giờ thì cần thêm bao nhiêu người?(mỗi người trong 1 giờ làm được lượng việc như nhau).
Bài 36. Viết số thập phân 1,07 thành tỉ số phần trăm.
Bài 37. Toàn trường có 1300 học sinh. Trong đó có 35% số học sinh tham gia các câu lạc bộ Nghệ thuật – Thể thao. Hỏi có bao nhiêu học sinh trường đó tham gia các câu lạc bộ Nghệ thuật –Thể thao?
Bài 38. Một bộ Lego sau khi giảm giá 20% có giá là 52 đô-la. Giá bộ Lego đó khi chưa giảm là bao nhiêu đô la?
Bài 39. Tăng chiều dài của hình chữ nhật lên 50% và giảm chiều rộng hình chữ nhật đi 20% thì diện tích tăng thêm 52m2 . Hỏi diện tích ban đầu của hình chữ nhật đó là bao nhiêu m2 ?
Bài 40. Hạt điều tươi chứa 16% là nước. Hạt điều thành phẩm sau khi rang chứa 2% nước. Nếu rang 4,2 tạ hạt điều tươi sẽ thu được khối lượng hạt điều thành phẩm là bao nhiêu tạ?
Bài 41. Một tam giác có đáy là 1,2dm và chiều cao tương ứng là 2,5cm. Diện tích của tam giác là bao nhiêu cm2 ?
Bài 42. Tính diện tích mảnh đất có các kích thước như hình dưới đây:
Bài 43. Một chiếc khăn trải bàn hình chữ nhật được trang trí một hình thoi ở giữa như hình minh họa bên. Tính diện tích hình thoi, biết chiều dài và chiều rộng của chiếc khăn trải bàn lần lượt là 1,3m và 1m.
Bài 44. Cho tam giác ABC có BM = MC, AD = DE = EB , và AG = GH = HC . Biết diện tích ngũ giác DGHME là 45 cm2. Diện tích tam giác ABC là bao nhiêu cm2 ?
Bài 45. Trên giàn đèn số bóng đèn đang bật gấp rưỡi số bóng đèn đang tắt. Người ta tắt đi 24 bóng đèn thì số bóng đèn đang bật bằng một nửa số bóng đèn đang tắt. Tìm số bóng đèn của giàn đèn.
Bài 46. Ba bạn A, B, C có 120 huy hiệu. Nếu A cho B \(\frac{1}{3} \) số huy hiệu mà A đang có. Sau đó B cho C \( \frac{1}{3} \) số huy hiệu mà B đang có. Tiếp tục C lại cho A \( \frac{1}{3} \) số huy hiệu mà C đang có. Cuối cùng thì số huy hiệu của ba bạn bằng nhau. Tính số huy hiệu ban đầu của bạn B.
Bài 47. Có một số người khách tham gia dự tiệc. Nếu mỗi bàn ngồi 6 người thì có 4 người khách chưa có chỗ, còn nếu mỗi bàn ngồi 8 người thì lại thừa 2 bàn. Hỏi có bao nhiêu người khách tham gia dự tiệc?
Bài 48. Người ta dự định cắm cờ trên một đoạn đê (hai đầu đều có cờ). Đầu tiên dự kiến khoảng cách giữa hai cây cờ là 2m. Nhưng sau đó để tiết kiệm chi phí nên tăng khoảng cách giữa hai cây cờ thành 3m. Do vậy số cờ thực tế phải dùng sẽ giảm đi 23 cây cờ so với kế hoạch. Tính số cờ thực tế đã dùng.
Bài 49. Trong chợ chim cảnh, 71 con sáo và 2 con vẹt đổi được 3 con công. Một con công và 3 con sáo đổi được 6 con vẹt. Muốn đổi 1 con công cần bao nhiêu con sáo?
Bài 50. Cho số A = 1617181920212223. Xóa đi 7 chữ số để được số có 9 chữ số chia hết cho 9. Số nhỏ nhất có thể thu được sau khi xóa là bao nhiêu?
Đáp án
1. 10000 2. 640 3. 50 4. 54
5. 17 lần 6. 450 7. 28 m2 8. 34
9. 110 10. S 11. \( \frac{4}{7} \) 12. \( \frac{3}{8} \)
13. \( \frac{1}{2} \) 14. \(\frac{6}{25} \) 15. \(\frac{21}{10} \) 16. 36
17. 3m 18. 624 m2 19. 168 học sinh 20. \(\frac{11}{12} \)
21. Chữ số 0 22. 0,4 23. 24,017 24. y = 7
25. 0,04 26. 39 27. 6 yến gạo 28. 35
29. 2,23 30. 22,4 31. 105 số 32. 0,9
33. 6,8 34. 72 cái kẹo 35. 30 người 36. 107%
37. 455 học sinh 38. 65 đô-la 39. 260 m2 40. 3,6 tạ
41. 15 cm2 42. 520 m2 43. 3000 cm2 44. 81 cm2
45. 90 bóng đèn 46. 50 huy hiệu 47. 64 người 48. 48 cây cờ
49. 27 con sáo 50. 111190122

 


2. Luyện đề thi chuyên sâu theo “gu” của các trường clc

Ngân hàng đề thi vào lớp 6 của các trường: chuyên Amsterdam, THCS Cầu Giấy, Chuyên ngữ, Nguyễn Tất Thành, THCS Thanh Xuân, Lương Thế Vinh...

➡️ Bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 mới nhất

➡️ Luyện chuyên sâu theo "gu" từng trường

➡️ Nội dung được tư vấn bởi thầy cô uy tín

➡️ Luyện trên hệ thống, làm lại nhiều lần

➡️ Tính thời gian và chấm điểm