Các nội dung chính
Làm sao để học thuộc bảng nhân nhanh nhất là câu hỏi được nhiều bố mẹ và các bạn nhỏ rất quan tâm. Trong bài học này, Apanda sẽ chia sẻ video học thuộc bảng nhân 3 và vận dụng kiến thức về bảng nhân 3 để giải các bài tập SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG, CÁNH DIỀU, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
1. Video học thuộc Bảng nhân 3
Bí quyết để học thuộc Bảng cửu chương nói chung hay Bảng nhân 3 nói riêng xem video và đọc theo. Đối với các bạn học sinh nhỏ tuổi, việc tạo ra môi trường vừa học vừa chơi sẽ giúp bé cảm thấy hứng thú và ghi nhớ nhanh hơn.
2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 16, 17 – Bảng nhân 3
Bài 1 trang 16
Số?
Thừa số | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Thừa số | 2 | 3 | 5 | 7 | 9 | 10 |
Tích | 6 | ? | ? | ? | ? | ? |
Phương pháp giải:
Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số và áp dụng kiến thức về bảng nhân 3.
Lời giải:
Thừa số | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Thừa số | 2 | 3 | 5 | 7 | 9 | 10 |
Tích | 6 | 9 | 15 | 21 | 27 | 30 |
Bài 2 trang 17
Nêu các số còn thiếu:
Phương pháp giải:
Đếm thêm 3 đơn vị hoặc đếm lùi 3 đơn vị rồi viết số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải:
Bài 3 trang 17
Mỗi bàn đấu cờ vua có 3 người, gồm trọng tài và 2 người thi đấu. Hỏi 6 bàn đấu cờ vua như vậy có bao nhiêu người?
Tóm tắt
Mỗi bàn đấu: 3 người
6 bàn đấu: … người?
Phương pháp giải:
Số người của 6 bàn đấu cờ vua = Số người của 1 bàn đấu cờ vua x 6
Lời giải:
6 bàn đấu cờ vua có số người là:
3 x 6 = 18 (người)
Đáp số: 18 người
Xem thêm: Bài tập Bảng chia 3 trang 18 sách KẾT NỐI TRI THỨC
3. VỞ BT KẾT NỐI: bài tập trang 13 – Bảng nhân 3
Bài 1 trang 13
Phương pháp giải:
Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
Lời giải:
Bài 2 trang 13
Phương pháp giải:
Đếm thêm 3 đơn vị (hoặc đếm lùi 3 đơn vị) rồi viết số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải:
Bài 3 trang 13
Phương pháp giải:
Số nan tre để làm 8 chiếc khung = Số nan tre để làm 1 khung x 8
Tóm tắt:
1 khung: 3 nan tre
8 khung: ? nan tre
Lời giải:
Số nan tre Rô-bốt cần để làm 8 chiếc khung là:
3 x 8 = 24 (nan tre)
Đáp số: 24 nan tre.
Bài 4 trang 13
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả phép tính ở hai vế
Bước 2: So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp
Lời giải:
4. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 17 – Bảng nhân 3
Bài 1 trang 17
Tính nhẩm:
3 x 3 | 3 x 6 | 3 x 1 | 3 x 10 | 3 x 2 | 3 x 5 |
3 x 7 | 3 x 4 | 3 x 9 | 3 x 8 | 2 x 3 | 5 x 3 |
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân 3 đã học.
Lời giải:
3 x 3 = 9 | 3 x 6 = 18 | 3 x 1 = 3 | 3 x 10 = 30 | 3 x 2 = 6 | 3 x 5 = 15 |
3 x 7 = 21 | 3 x 4 = 12 | 3 x 9 = 27 | 3 x 8 = 24 | 2 x 3 = 6 | 5 x 3 = 15 |
Bài 2 trang 17
Tính:
3 kg x 3 | 3 m x 8 | 3 l x 7 |
3 dm x 4 | 3 km x 9 | 3 mm x 10 |
Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện tính nhẩm dựa vào bảng nhân 3.
Bước 2: Viết đơn vị đo thích hợp sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải:
3 kg x 3 = 6 kg | 3 m x 8 = 24 m | 3 l x 7 = 21 l |
3 dm x 4 = 12 dm | 3 km x 9 = 27 km | 3 mm x 10 = 30 mm |
Bài 3 trang 17
Phương pháp giải:
– Quan sát tranh em đếm số bạn ở mỗi hàng ghế và số hàng ghế chở khách trên chiếc xe. Từ đó viết phép nhân tương ứng.
– Làm tương tự đối với hình thứ hai.
Lời giải:
Bài 4 trang 17
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 3 đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải rồi viết số thích hợp vào ô trống.
b) Quan sát ví dụ mẫu em xếp số chấm tròn thích hợp cho mỗi phép nhân.
Lời giải:
a)
b)
3 x 5 = 15 (3 được lấy 5 lần)
3 x 6 = 18 (3 được lấy 6 lần)
3 x 7 = 21 (3 được lấy 7 lần)
Bài 5 trang 17
a) Mỗi khay có 3 chiếc bánh bao. Hỏi 6 khay như thế có tất cả bao nhiêu chiếc bánh bao?
b) Kể một tình huống sử dụng phép nhân 3 x 7 trong thực tế.
Phương pháp giải:
a) Số chiếc bánh bao ở 6 khay = Số chiếc bánh bao ở một khay x 6
b) Áp dụng tình huống trong cuộc sống
Lời giải:
a) 6 khay có tất cả số chiếc bánh bao là:
3 x 6 = 18 (chiếc bánh bao)
Đáp số: 18 (chiếc bánh bao)
b) Tình huống:
Mỗi chuồng có 3 con thỏ. Vậy 7 chuồng có tất cả 3 x 7 = 21 con thỏ.
5. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 42 – Bảng nhân 3
Bài 1 trang 42 – Thực hành
Phương pháp giải:
Đếm thêm 3 đơn vị rồi viết các số còn thiếu vào ô trống
Lời giải:
Bài 2 trang 42 – Thực hành
Phương pháp giải:
Em thực hiện đố bạn các phép nhân trong bảng nhân 3.
Bài 1 trang 42 – Luyện tập
Viết phép nhân.
Phương pháp giải:
a, Quan sát hình ta thấy có ba cái khay mỗi khay đựng một viên bi như vậy để tính số viên bi ta lấy 3 nhân với 1.
b, Quan sát hình ảnh thấy có 3 khay mỗi khay không chứa viên bi nào như vậy để tính số viên bi ta lấy 3 nhân 0.
Lời giải:
Bài 2 trang 42 – Luyện tập
Tính nhẩm.
a)
3 x 3 | 3 x 4 | 3 x 10 |
3 x 5 | 3 x 6 | 3 x 9 |
3 x 2 | 3 x 7 | 3 x 8 |
b)
4 x 3 | 0 x 3 |
7 x 3 | 3 x 0 |
3 x 1 | 1 x 3 |
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 3.
Lời giải:
a)
3 x 3 = 9 | 3 x 4 = 12 | 3 x 10 = 30 |
3 x 5 = 15 | 3 x 6 = 18 | 3 x 9 = 27 |
3 x 2 = 6 | 3 x 7 = 21 | 3 x 8 = 24 |
b)
4 x 3 = 12 | 0 x 3 = 0 |
7 x 3 = 21 | 3 x 0 = 0 |
3 x 1 = 3 | 1 x 3 = 3 |
Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Bảng nhân 3 – Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!