Số bị chia Số chia Thương – Hướng dẫn học và giải bài tập

3.3/5 - (6 bình chọn)

Trong chương trình Toán lớp 2, con sẽ làm quen với phép chia và những người bạn mới, đó là Số bị chia, Số chia và Thương. Vây ba mẹ hãy giúp con nhận biết Số bị chia là gì? Số chia là gì? Muốn tìm thương ta làm thế nào? Hãy cùng Apanda tìm hiểu về Số bị chia Số chia Thương và giải bài tập liên quan nhé!

1. Số bị chia, Số chia, Thương là gì? Muốn tìm thương ta làm thế nào?

Trong bài học này, ba mẹ hãy giúp con nắm vững các kiến thức sau:

  • Nhận biết đâu là Số bị chia, Số chia và Thương trong phép chia.
  • Tìm được thương khi biết Số bị chia và Số chia.
  • Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép chia.

Ba mẹ đố con bài toán sau đây:

Lớp học có 15 bạn. Cô giáo cho các bạn ngồi vào 3 chiếc bàn. Hỏi mỗi chiếc bàn có mấy bạn?

Ví dụ về phép chia – Toán lớp 2
Xem thêm

2. SÁCH KẾT NỐI – Tập 2: Bài tập trang 18, 19, 20 – Số bị chia Số chia Thương

Bài 1 trang 18 – Hoạt động

Phương pháp giải:

Trong phép chia đầu tiên 12 : 2 = 6 ta có 12 là số bị chia, 2 là số chia và 6 là thương.

(Lưu ý: 12 : 2  cũng được gọi là thương).

Học sinh thực hiện tương tự với các phép chia còn lại.

Lời giải:

 Bài 2 trang 18 – Hoạt động

 

Phương pháp giải:

a)

– Bài toán 2: Lấy số chiếc bánh có tất cả chia cho số chiếc bánh có trong mỗi hộp, tìm được số hộp bánh. Ta có phép tính chia 10 : 2.

– Bài toán 3: Lấy số que tính có tất cả chia cho số nhóm, tìm được số que tính có trong mỗi nhóm. Ta có phép tính chia 6 : 2.

b) Trong phép chia 10 : 2 = 5 ta có 10 là số bị chia, 2 là số chia và 5 là thương. Từ đó ta điền nốt số bị chia, số chia và thương cho 2 phép chia còn lại trong bảng.

Lời giải:

a)

b)

Bài 1 trang 19 – Luyện tập

Phương pháp giải:

– Cột phép nhân: Tính nhẩm kết quả các phép nhân dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5 đã học.

– Cột phép chia: Từ phép nhân suy ra hai phép chia tương ứng và điền kết quả.

– Các cột còn lại: Điền số bị chia, số chia, thương tương ứng với mỗi phép chia.

Lời giải:

Bài 2 trang 19 – Luyện tập

Phương pháp giải:

  • Lấy số bị chia chia cho số chia ta được thương.

Lời giải:

a) Số bị chia là 10, số chia là 2, vậy thương là 10 : 2 = 5.

b) Số bị chia là 8, số chia là 2, vậy thương là 8 : 2 = 4.

c) Số bị chia là 10, số chia là 5, vậy thương là 10 : 5 = 2.

Bài 3 trang 20 – Luyện tập

Phương pháp giải:

a) Từ 3 số đã cho ta viết phép nhân 2 × 3 = 6, từ đó ta lập được 2 phép chia tương ứng.

b) Dựa vào câu a ta điền số bị chia, số chia, thương tương ứng với mỗi phép nhân vào ô trống trong bảng.

Lời giải:

Bài 4 trang 20 – Luyện tập

Phương pháp giải:

  • Quan sát kỹ các số đã cho trong bảng ở các cột Số bị chia, Số chia và Thương.
  • Dựa vào công thức Số bị chia : Số chia = Thương để viết các phép chia từ những số đã cho.

Lời giải:

Từ các số bị chia, số chia và thương đã cho, ta lập được các phép chia như sau:

10 : 2 = 5                     15 : 5 = 3

3. SÁCH CÁNH DIỀU – Tập 2: Bài tập trang 24 – Số bị chia Số chia Thương

Bài 1 trang 24 – Hoạt động

Phương pháp giải:

  • Dựa vào kiến thức đã học nêu số bị chia, số chia, thương trong các phép tính trên.

Lời giải:

Bài 2 trang 24 – Hoạt động

Phương pháp giải:

  • Lấy số bị chia chia cho số chia ta được thương.

Lời giải:

a) Số bị chia là 8, số chia là 2, thương là 8 : 2 = 4

b) Số bị chia là 20, số chia là 5, thương là 20 : 5 = 4

Vậy hai phép chia đều có thương là 4.

Bài 3 trang 24 – Hoạt động

Phương pháp giải:

  • Quan sát hình vẽ rồi viết phép chia hoặc phép nhân thích hợp.

Lời giải:

Các phép tính là:

20 : 5 = 4

5 x 2 = 10

4. SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO – Tập 2: Bài tập trang 22 – Số bị chia Số chia Thương

Bài 1 trang 22 – Hoạt động

Phương pháp giải:

  • Quan sát ví dụ mẫu và gọi tên các thành phần của 2 phép chia còn lại theo ví dụ mẫu.

Lời giải:

*) Trong phép chia 10 : 2 = 5 ta có:

10 là số bị chia;

2 là số chia.

5 là thương; 10 : 2 là thương.

*) Trong phép chia 24 : 4 = 6 ta có:

24 là số bị chia;

4 là số chia.

6 là thương; 24 : 4 là thương.

Bài 2 trang 22 – Hoạt động

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đã cho ta xác định được Số bị chia, Số chia, Thương của mỗi phép chia. Từ đó, ta viết được phép chia theo công thức:

Số bị chia : Số chia = Thương

Lời giải:

18 là số bị chia, 2 là số chia và 9 là thương, ta có phép chia: 18 : 2 = 9.

24 là số bị chia, 6 là số chia và 4 là thương, ta có phép chia 24 : 6 = 4.

Bài 3 trang 22 – Hoạt động

Phương pháp giải:

Gọi tên các thành phần của phép chia.

Lời giải:

Học sinh chia theo cặp để chơi trò chơi.

 

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Số bị chia Số chia Thương. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *