Các nội dung chính
Trong bài học này, chúng ta sẽ làm quen với Bảng nhân 7. Apanda sẽ chia sẻ đến ba mẹ video học thuộc Bảng nhân 7 và hướng dẫn giải bài tập SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG, CÁNH DIỀU, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
1. Video học thuộc Bảng nhân 7
Cách dễ nhất để học thuộc Bảng cửu chương nói chung hay Bảng nhân 7 nói riêng là xem video và đọc theo. Vừa học vừa chơi sẽ giúp con cảm thấy hứng thú và ghi nhớ nhanh hơn.
2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 31, 32 – Bảng nhân 7
Bài 1 trang 31
Phương pháp giải:
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 7 và bảng chia 7 rồi điền kết quả.
Lời giải:
Bài 2 trang 32
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 7 và bảng chia 7.
Bước 2: Đếm số quả bóng có kết quả bé hơn 28 và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
7 x 3 = 21 | 56 : 7 = 8 |
35 : 7 = 5 | 7 x 6 = 42 |
7 x 4 = 28 | 49 : 7 = 7 |
7 x9 = 63 | 21 : 7 = 3 |
Số quả bóng ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn 28 là 5.
Vậy Rô-bốt lấy được 5 quả bóng.
Bài 3 trang 32
Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Bố của Mai đi công tác 4 tuần lễ. Hỏi bố của Mai đi công tác bao nhiêu ngày.
Phương pháp giải:
Để tìm số ngày đi công tác ta lấy số ngày của một tuần lễ nhân với số tuần lễ đi công tác.
Tóm tắt:
Mỗi tuần: 7 ngày
4 tuần: … ngày?
Lời giải:
Số ngày bố của Mai đi công tác là:
7 x 4 = 28 (ngày)
Đáp số: 28 ngày.
Bài 1 luyện tập trang 32
Phương pháp giải:
Đếm thêm 7 đơn vị hoặc đếm lùi 7 đơn vị rồi điền các số còn thiếu.
Lời giải:
Bài 2 luyện tập trang 32
Phương pháp giải:
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 7 và bảng chia 7 rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
a)
x |
7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
1 | 3 | 5 | 7 | 8 | 6 | |
7 | 21 | 35 | 49 | 56 | 42 |
b)
: |
14 | 21 | 35 | 42 | 70 | 56 |
7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | |
2 | 3 | 5 | 6 | 10 | 8 |
Bài 3 luyện tập trang 32
Phương pháp giải:
Để tìm số cốc ở mỗi hộp ta lấy tổng số cốc chia cho số hộp.
Lời giải:
Mỗi hộp có số cái cốc là
42 : 7 = 6 (cái cốc)
Đáp số: 6 cái cốc
Bài 4 luyện tập trang 32
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả các phép nhân, phép chia.
Bước 2: So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Xem thêm bài tập Bảng chia 7 trang 31, 32 sách KẾT NỐI TRI THỨC
3. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 25 – Bảng nhân 7
Bài 1 trang 25
Lời giải:
7 x 2 = 14 | 7 x 1 = 7 | 7 x 8 = 56 | 7 x 9 = 63 | 7 x 3 = 21 | 7 x 4 = 28 |
7 x 6 = 42 | 7 x 7 = 49 | 7 x 5 = 35 | 7 x 10 = 70 | 3 x 7 = 21 | 4 x 7 = 28 |
Bài 2 trang 25
Phương pháp giải:
Một tuần có 7 ngày nên Số ngày = 7 x Số tuần
Lời giải:
Số tuần | 1 | 2 | 3 | 6 | 7 | 10 |
Số ngày | 7 | 14 | 21 | 42 | 49 | 70 |
Bài 3 trang 25
Phương pháp giải:
Số cây nến trên mỗi chiếc bánh x số chiếc bánh = Số cây nến.
Lời giải:
Mỗi chiếc bánh có 7 cây nến. Vậy 4 chiếc bánh có tất cả: 7 x 4 = 28 cây nến.
Bài 4 trang 25
Lời giải:
Ví dụ: Ta quay kim tới số 9
Phép tính: 7 x 9 = 63
Bài 5 trang 25
Tóm tắt:
1 đội: 5 cầu thủ
4 đội: ? cầu thủ
Lời giải:
a) Toàn trường có tất cả số cầu thủ tham gia giải đấu là:
7 x 5 = 35 (cầu thủ)
Đáp số: 35 cầu thủ
b) Tình huống:
Mỗi chiếc ô tô có 4 chỗ ngồi. Vậy 7 chiếc ô tô như thế có 4 x 7 = 28 chỗ ngồi.
4. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 62 – Bảng nhân 7
Bài 1 trang 62
Phương pháp giải:
Đếm thêm 7 đơn vị rồi viết điền các số còn thiếu.
Lời giải:
Bài 2 trang 62
Phương pháp giải:
Học sinh đọc các phép nhân trong bảng nhân 7.
Bài 1 luyện tập trang 62
Lời giải:
7 x 2 = 14 | 7 x 6 = 42 | 7 x 5 = 35 | 7 x 8 = 56 | 7 x 0 = 0 |
7 x 4 = 28 | 7 x 7 = 49 | 7 x 9 = 63 | 7 x 3 = 21 | 7 x 10 = 70 |
Bài 2 luyện tập trang 62
Phương pháp giải:
Một tuần có 7 ngày nên Số ngày = 7 x Số tuần.
Lời giải:
Số tuần | 1 | 2 | 5 | 7 | 10 |
Số ngày | 7 | 14 | 35 | 49 | 70 |
Bài 3 luyện tập trang 62
Phương pháp giải:
Số xe ba bánh = Số xe hai bánh x 3
Tóm tắt:
Lời giải:
Khu vui chơi đó có số xe ba bánh là:
7 x 3 = 21 (xe)
Đáp số: 21 xe ba bánh
Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Bảng nhân 7 – Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!