Các nội dung chính
Bộ đề thi Toán vào lớp 6 trường Amsterdam gồm 2 phần:
- Các đề thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Amsterdam
- Luyện đề chuyên sâu theo “gu” của trường Amsterdam
Ba mẹ và các em học sinh có thể download đề thi hoặc đăng ký tài khoản trên hệ thống Apanda.vn để luyện ngay và miễn phí.
Xem thêm: Tổng hợp đề thi Tiếng Anh vào lớp 6 trường Amsterdam
1. Đề thi Toán vào lớp 6 trường Amsterdam các năm gần đây
1.1. Đề thi Toán vào lớp 6 trường Amsterdam 2023 – 2024
Đề thi gồm 15 câu hỏi Điền đáp số. Thời gian: 45 phút.
PHẦN I. ĐIỀN ĐÁP SỐ
Câu 1. Thực hiện phép tính: (96 × 0,25 − 2,1 : 0,1) + (250 × 0,1 – 80 : 4).
Câu 2. Biết số \( \overline{224ab} \) chia hết cho 2; 3 và 5. Tìm a × b.
Câu 3. Trung bình cộng 25 số chẵn liên tiếp bằng 32. Hỏi tỉ số giữa số nhỏ nhất và số lớn nhất là bao nhiêu?
Câu 4. Một khối lượng gạo dự tính đủ cho 15 người ăn trong 14 ngày. Vì số người thực tế nhiều hơn dự kiến nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 6 ngày. Tính số người tăng thêm, biết khẩu phần gạo của mỗi người trong 1 ngày như nhau.
Câu 5. Một tờ giấy có dạng như hình vẽ:
Bạn Chúc gấp tờ giấy theo các nét đứt để làm thành một chiếc hộp hình lập phương không có nắp. Hỏi chữ cái ghi ở đáy của chiếc hộp là chữ cái nào ?
Câu 6. Một tờ giấy hình chữ nhật có kích thước 15 cm × 20 cm. Người ta cắt mỗi góc của tờ giấy đó một hình vuông góc cạnh 5 cm. Sau đó gấp phần còn lại thành một hộp giấy hình hộp chữ nhật (không có nắp). Tính tổng diện tích 5 mặt trong của hộp giấy đó.
Câu 7. Mẹ chia 7 phong bao lì xì chứa số tiền bên trong là: 1; 3; 9; 27; 81; 243; 729 (đơn vị tính: nghìn đồng) cho hai anh em. Sau khi mở ra, Bình nhận thấy số tiền của mình ít hơn của em là 367 nghìn đồng. Hỏi Bình có bao nhiêu bao lì xì?
Câu 8. Cho một số tự nhiên có hai chữ số \( \overline{ab} \) sao cho số đó gấp 8 lần tổng hai chữ số của nó. Tính a × 8 + b × 5.
Câu 9. Cô giáo An cho một số và yêu cầu thực hiện phép tính đem số đó cộng với 5 rồi chia cho 6. Nhưng do nghe nhầm nên An cộng với 6 rồi chia cho 5 nên kết quả sai là 2429. Tìm kết quả đúng.
Câu 10. Có một cửa hàng bán xăng dầu vào quý I. Vào quý II, cửa hàng tăng giá 12% so với quý I. Vào quý III, cửa hàng tăng 10% nữa so với quý II. Quý NV, cửa hàng bán xăng giảm 10% so với quý III. Hỏi so với quý I thì giá xăng quý IV của cửa hàng tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm.
Câu 11. Tìm chữ số tận cùng của số: A = 8 × 8 × 8 × … × 8 + 1 (2024 thừa số 8).
Câu 12. Cho A = \( \frac{1}{1×300} \) + \( \frac{1}{2×301} \) +\( \frac{1}{3×302} \) + … + \( \frac{1}{101×400} \) và
B = \( \frac{1}{1×102} \) +\( \frac{1}{2×103} \) + \( \frac{1}{3×104} \) + … + \( \frac{1}{299×400} \)
Tính tỉ số \( \frac{A}{B} \)
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Cho hình vẽ. Biết hình vuông nhỏ có cạnh 4 cm, hình vuông lớn có cạnh 6 cm. Tính diện tích phần tô đậm.
Bài 2. Lớp 5A có 36 học sinh, cứ 2 bạn ngồi 1 bàn. Cô giáo nhận thấy 50% số bạn nam ngồi cạnh bạn nữ và 40% số bạn nữ ngồi cạnh bạn nam. Hỏi có bao nhiêu bàn có 2 bạn nữ.
Bài 3. Đăng và Khoa chạy trên một đường tròn khép kín, hai bạn xuất phát cùng một vị trí nhưng ngược chiều nhau. Đăng và Khoa lần lượt chạy hết đường tròn trong 5 phút và 6 phút. Hỏi sau bao nhiêu lần gặp nhau thì hai bạn gặp nhau lần đầu ở điểm xuất phát (không tính lần gặp nhau khi xuất phát).
Đáp án
Câu 1. 8
Câu 2. 0
Câu 3. \( \frac{1}{7} \)
Câu 4. 20 người
Câu 5. N
Câu 6. 200 cm²
Câu 7. 5
Câu 8. 66
Câu 9. 2024
Câu 10. Tăng 10,88% so với quý I
Câu 11. 7
Câu 12. \( \frac{101}{299} \)
Câu 13. 3,2 cm2
Câu 14. 6 bàn
Câu 15. 10 lần
1.2. Đề thi Toán vào lớp 6 trường Amsterdam 2019 – 2020
Đề thi gồm 12 câu hỏi Điền đáp số và 3 câu hỏi Tự luận. Thời gian: 45 phút.
Phần I. Điền đáp số (6 điểm)
Câu 1. Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 5 và tổng các chữ số của số đó bằng 10.
Câu 2. Cho phân số 14/17. Hỏi cùng thêm vào cả tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số mới có giá trị bằng 6/7.
Câu 3. Cho dãy số 2, 22, 222,…… Hỏi số thứ 21 của dãy chia 9 dư mấy?
Câu 4. Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con, 5 năm sau thì tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay.
Câu 5. Tính diện tích của hình vẽ sau:
Câu 6. Cho diện tích phần tô đậm là 2 cm2. Tính diện tích hình vuông ABCD.
Câu 7. Biết chia hết cho 2, 3, 5. Tính tổng các chữ số mà a có thể nhận?
Câu 8. Một chiếc ca nô chạy trên khúc sông từ bến A đến bến B. Khi đi xuôi dòng thì mất 2 giờ. Khi đi ngược dòng thì mất 4 giờ. Biết rằng nước chảy với vận tốc 4 km/giờ. Hãy tính khoảng cách AB.
Câu 9. Có 8 hình lập phương nhỏ được xếp thành một hình lập phương lớn. Rồi hình lập phương lớn được sơn màu đỏ. Hỏi mỗi hình lập phương nhỏ được sơn bao nhiêu mặt?
Câu 10. Bạn Bình chia 79 viên bi thành 12 nhóm sao cho mỗi nhóm có số bi khác nhau. Hỏi nhóm có số bi nhiều nhất là bao nhiêu viên bi?
Câu 11. Bạn An chạy quanh một sân vận động có hình chữ nhật với chiều rộng là 50 m và chiều dài là 71,5 m và hai nửa hình tròn như hình vẽ. Biết rằng An chạy liên tục từ 7 giờ 30 đến 8 giờ với vận tốc trung bình 2,7 km/giờ. Hỏi bạn ấy chạy được nhiều nhất bao nhiêu vòng trọn vẹn?
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 12. Cho hình bình hành ABCD. E là 1 điểm trên AB. Nối E với C và B với D. Gọi điểm giao nhau giữa EC và BD là F. Diện tích tam giác EFB là 20 cm2 và BFC là 50 cm2. Tính diện tích hình bình hành ABCD.
Câu 13. Giá của 2 quyển sách, 6 quyển vở và 5 cái bút hết 154.000 đồng. Giá của 10 quyển sách, 6 quyển vở, 10 cái bút là 374.000 đồng. So sánh giá 1 quyển vở với giá 1 quyển sách.
Câu 14.Thầy phụ trách chọn các bạn lớp 5A để tham gia các đội: 1/3 tham gia đội trống, 1/3 số còn lại tham gia đội kèn, 1/3 số còn lại sau hai lượt tham gia đội cờ. Số còn lại tham gia đội diễu hành.
a) Sắp xếp các đội theo thứ tự giảm dần của số học sinh.
b) Giả sử lớp 5A có 54 học sinh. Thầy muốn chọn ra 1 bạn đội cờ, 2 bạn đội kèn và 2 bạn trống. Có bao nhiêu cách chọn?
Đáp án
Phần I. Điền đáp số (6 điểm)
Câu 1: 145
Câu 2: 4
Câu 3: Dư 6
Câu 4: 10 tuổi
Câu 5: 1950 cm2
Câu 6: 64 cm2
Câu 7: 12
Câu 8: 32 km
Câu 9: 3 mặt
Câu 10: 13 viên bi
Câu 11: 4 vòng
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 12: Giá 1 quyển sách > giá 1 quyển vở
Câu 13: 350 cm2
Câu 14: a) Đội trống ; Đội diễu hành ; Đội kèn ; Đội cờ
b) 80784 cách
1.3. Đề thi Toán vào lớp 6 trường Amsterdam 2020 – 2021
Đề thi gồm 12 câu hỏi Điền đáp số và 3 câu hỏi Tự luận. Thời gian: 45 phút.
Phần I. Điền đáp số (6 điểm)
Câu 1. Tính 0,12 × 135 × 4 + 4,8 × 6,5 = ?
Câu 2. Một hình chữ nhật có chu vi 160 cm, sau khi cùng giảm chiều dài và rộng đi cùng một độ dài thì hình mới có chu vi 120 cm. Vậy diện tích của phần giảm đi là bao nhiêu cm2 ?
Câu 3. Cho một số được tạo bởi 2020 chữ số 1. Hỏi phải cộng thêm vào số đó ít nhất bao nhiêu đơn vị để được một số chia hết cho 9?
Câu 4. Một cửa hàng hoa quả có tất cả 420 kg táo và lê. Sau khi bán, người bán hàng nhận thấy: số táo đã bán bằng số lê đã bán và số táo còn lại hơn số lê còn lại 40 kg. Hỏi người đó đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam lê, biết rằng lúc đầu số táo bằng số lê?
Câu 5. Bạn Bình làm một bài kiểm tra gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận. Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,5 điểm, mỗi câu tự luận làm đúng được 1 điểm và mỗi câu làm sai hoặc bỏ trống thì không được điểm. Bạn Bình đã trả lời và làm đúng được 30 câu và điểm toàn bài của bạn là 18,5 điểm. Hỏi bạn Bình trả lời được đúng bao nhiêu câu trắc nghiệm.
Câu 6. Bác Minh mua một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 160 cm. Bác cắt miếng bìa theo 4 đường song song với 4 cạnh (như nét đứt trong hình vẽ) nên chu vi miếng bìa còn lại là 120 cm. Tìm diện tích phần bìa bị cắt đi, biết rằng bề rộng của các phần cắt đi là như nhau.
Câu 7. Một đội công nhân dự định làm xong một đoạn đường trong 10 ngày. Sau khi đội làm được 5 ngày thì người ta điều thêm một đội khác đến cùng làm nên sau 4 ngày nữa thì hai đội đã làm xong đoạn đường. Hỏi nếu đội thứ hai làm một mình thì phải mất bao nhiêu ngày mới làm xong cả đoạn đường?
Câu 8. Cho một hình hộp chữ nhật. Người ta tăng chiều dài của hình hộp chữ nhật 10% và giảm chiều rộng của nó đi 20%. Hỏi để thể tích hình hộp chữ nhật này tăng thêm 32% thì chiều cao của hình hộp cần tăng bao nhiêu phần trăm?
Câu 9. Năm sinh của cầu thủ bóng đá là . Tính đến năm 2021, tuổi của cầu thủ này đúng bằng tổng các chữ số của năm sinh. Hỏi năm nay cầu thủ đó bao nhiêu tuổi?
Câu 10. Một cửa hàng nhập về một số hộp bánh. Cô bán hàng bày số hộp ở quầy để bán, còn lại cất vào kho. Sau khi bán đi 6 hộp ở quầy, cô ấy nhận thấy số hộp trong kho gấp 15 lần số hộp còn lại ở quầy. Hỏi lúc đầu cửa hàng nhập về bao nhiêu hộp bánh?
Câu 11. Một bữa tiệc có sự tham dự của 10 cặp vợ chồng. Biết mỗi người chồng bắt tay với tất cả mọi người trừ vợ mình và những người vợ không bắt tay nhau. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bắt tay giữa họ?
Câu 12. Người ta tạo ra một dãy số bằng cách viết liên tiếp các số tự nhiên khác 0 được tạo thành từ các chữ số 0 và 2 ( số lần lặp lại tùy ý) theo thứ tự tăng dần. Hỏi số 2000020 là số thứ bao nhiêu trong dãy số trên ?
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 13. Một cửa hàng bán một tấm vải. Biết rằng nếu bán tấm vải đó với giá 40.000 đồng 1 mét thì được lãi 200.000 đồng; số vải còn lại bán với giá 38.000 đồng 1 mét thì lãi 90.000 đồng. Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?
Câu 14. Lúc 6 giờ 30 phút sáng, một người đi bộ trên quãng đường từ A đến B dài 10 km gồm 3 đoạn: đoạn lên dốc đi với vận tốc 3 km/ giờ, đoạn xuống dốc đi với vận tốc 6 km/ giờ và một đoạn đường bằng dài 6 km. Khi đến B người đó quay lại A ngay theo đường cũ và về tới A lúc 11 giờ 30 phút sáng cùng ngày. Tính thời gian người đó đi trên quãng đường bằng cả đi và về.
Câu 15. Cho hình chữ nhật ABCD (như hình vẽ). M là một điểm trên cạnh CD. Nối AM và BD cắt nhau tại I. Biết diện tích tam giác BMC là 36 cm2 và bằng 9/16 diện tích tam giác IDM. Tính diện tích tam giác ABI.
Đáp án
Phần I. Điền đáp số (6 điểm)
Câu 1: 96
Câu 2: 125 cm3
Câu 3: 5
Câu 4: 120 kg
Câu 5: 23 câu
Câu 6: 700 cm2
Câu 7: 40 ngày
Câu 8: 50%
Câu 9: 24 tuổi
Câu 10: 150 hộp
Câu 11: 135 cái bắt tay
Câu 12: 66
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 13: 40 m
Câu 14: 3 giờ
Câu 15: 100 cm2
1.4. Đề thi Toán vào lớp 6 trường Amsterdam 2022 – 2023
Đề thi gồm 12 câu hỏi Điền đáp số và 3 câu hỏi Tự luận. Thời gian: 45 phút.
Phần I. Điền đáp số (6 điểm)
Câu 1. Tính 0,14 × 253 × 3 – 4,2 × 5,3
Câu 2. Biết số chia hết cho cả 5 và 9 (b > 0). Tìm a và b.
Câu 3. Tính
Câu 4. Cho ba số có tổng bằng 2022. Biết số thứ nhất bằng 1/3 số thứ hai, số thứ ba gấp đôi số thứ nhất. Tìm số lớn nhất.
Câu 5. Một ô tô đi từ địa điểm A đến địa điểm B. Cùng lúc đó, 1 ô tô khác đi từ B về A, gặp ô tô thứ nhất tại điểm cách A 140 km. Biết ô tô thứ nhất đi từ A đến B hết 8 giờ và ô tô thứ hai đi từ B về A hết 7 giờ. Tính quãng đường AB.
Câu 6. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m và chiều cao 1,6 m. Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể thì sau 1 giờ 15 phút bể đầy. Biết trong 1 giờ vòi chảy được 6756 lít nước. Hỏi ban đầu, trong bể có bao nhiêu lít nước.
Câu 7. Cho hai số có tổng là 4055. Biết số bé có hai chữ số tận cùng là 23 và khi đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được số lớn. Tìm tích hai số đó.
Câu 8. Cho 18 lít nước được đựng trong các chai loại 400 ml, 600 ml, 1 lít, mỗi loại có ít nhất 1 chai. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu chai loại 600 ml.
Câu 9. Có 3 hộp bi A, B, mỗi hộp có 9 viên bi trắng, 9 viên bi xanh và 9 viên bi đỏ. Chuyển từ hộp A sang hộp B 10 viên bi. Hỏi cần chuyển từ hộp B sang hộp A bao nhiêu viên bi để chắc chắn hộp A có ít nhất 8 viên bi mỗi loại.
Câu 10. Cho 4 mảnh được tạo thành từ các ô vuông cạnh 1cm như hình vẽ. Ghéo 4 mảnh đó thành 1 hình chữ nhật, tính chu vi hình chữ nhật ghép được.
Câu 11. Cho hình chữ nhật ABCD (AB = 16 cm; BC = 12 cm), M là trung điểm của BC. Lấy điểm P trên cạnh AB và điểm Q trên cạnh CD sao cho AP = CQ. Tính diện tích tam giác PMQ.
Câu 12. Cho 5 số a, b, c, d, e thỏa mãn: .
Tính a + b + c + d + e.
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 13. Lớp 5A có số học sinh nam gấp đôi số học sinh nữa. Sau khi chuyển đi 2 học sinh nữ thì số học sinh nam bằng 5/2 số học sinh nữ. Hỏi ban đầu lớp đó có bao nhiêu học sinh?
Câu 14. Minh đi từ A đến B, cùng lúc đó Ngọc đi từ B về A. Hai bạn gặp nhau lần thứ nhất ở điểm cách A 7 km. Sau đó, Minh lại đi tiếp tới B, Ngọc lại đi tiếp tới A rồi hai bạn quay trở về. Họ gặp nhau lần thứ hai ở điểm cách B 5 km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?
Câu 15. Cho hình thang ABCD, lấy điểm M trên đường chéo AC sao cho AM = 2 MC. Lấy điểm N bên cạnh CD sao cho BDNM là hình thang.
a) So sánh diện tích hai tam giác BDN và BDM.
b) Tính tỉ số
Đáp án
Phần I. Điền đáp số (6 điểm)
Câu 1: 84
Câu 2: 35
Câu 3:
Câu 4: 1011
Câu 5: 300 km
Câu 6: 1155 lít
Câu 7: 4.110.736
Câu 8: 27 chai
Câu 9: 27 viên bi
Câu 10: 18 cm
Câu 11: 48 cm²
Câu 12: 20
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 13: 30 học sinh
Câu 14: 16km
Câu 15: a) SBND= SBMD
b) = 2
2. Luyện đề chuyên sâu theo “gu” của trường Amsterdam
Sau đây là các đề thi do Apanda.vn xây dựng với sự tư vấn về chuyên môn của các thầy cô giáo ở các trường cấp 2 uy tín.
Luyện thi trường Amsterdam – Đề Toán số 1 |
Luyện thi trường Amsterdam – Đề Toán số 2 |
Luyện thi trường Amsterdam – Đề Toán số 3 |
Luyện thi trường Amsterdam – Đề Toán số 4 |
Luyện thi trường Amsterdam – Đề Toán số 5 |
Luyện thi trường Amsterdam – Đề Toán số 6 |
Luyện thi trường Amsterdam – Đề Toán số 7 |
Luyện thi trường Amsterdam – Đề Toán số 8 |
Luyện thi trường Amsterdam – Đề Toán số 9 |
Luyện thi trường Amsterdam – Đề Toán số 10 |
Ngân hàng đề thi vào lớp 6 của các trường: chuyên Amsterdam, THCS Cầu Giấy, Chuyên ngữ, Nguyễn Tất Thành, THCS Thanh Xuân, Lương Thế Vinh...
Bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 mới nhất
Luyện chuyên sâu theo "gu" từng trường
Nội dung được tư vấn bởi thầy cô uy tín
Luyện trên hệ thống, làm lại nhiều lần
Tính thời gian và chấm điểm